Nghiên cứu phân tầng nguy cơ tim mạch của 400 bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại địa bàn Bắc Bình Định
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.28 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình đánh giá tầng NCTM của 400 BN THA đang quản lý, điều trị, và tìm hiểu một số đặc điểm về tuổi, giới, huyết áp, các yếu tố NCTM của các tầng nguy cơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phân tầng nguy cơ tim mạch của 400 bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại địa bàn Bắc Bình ĐịnhNGHIÊN CỨU PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH CỦA 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỢC QUẢN LÝ TẠI ĐỊA BÀN BẮC BÌNH ĐỊNH Phan Long Nhơn1TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tầng NCTM của 400 BN THA đang quản lý, điều trị, và tìm hiểu mộtsố đặc điểm về tuổi, giới, huyết áp, các yếu tố NCTM của các tầng nguy cơ. Đối tượng và phương pháp: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 400 bệnh nhân THAđược quản lý, điều trị tại BVĐKKV Bồng Sơn Bình Định từ 06/2011-03/2013. Kết quả: - Kết quả phân tầng NCTM: Tầng thấp 0%. Tầng trung bình (TB) 65,50%. Tầng cao12,25%. Tầng rất cao 22,25%. Có 25,42% YTNC về HA, 33,21% YTNC về giới, 28,47% YTNCvề rối loạn lipid máu, 7,18% YTNC về tiền sử gia đình, 3,78% YTNC về thuốc lá và 1,94%YTNC về béo phì ít hoạt động thể lực. - Một số đặc điểm của các tầng NCTM: + Về tuổi: Tầng TB có đều ở 3 nhóm tuổi 50-59, 60-69 và 70-79 (22,90%, 21,76% và24,81%). Tầng cao và rất cao chủ yếu nhóm tuổi 70-79 (53.06% và 42,70%). + Về giới: Nam và nữ chiếm tỉ lệ cao nhất ở tầng NCTM trung bình (22,25% nam,40,25% nữ). Nữ luôn luôn chiếm tỉ lệ cao hơn nam trong mỗi tầng NCTM (tầng TB 22,25% và40,25% nữ, tầng cao 3,75% nam và 8,50% nữ và tầng rất cao 8,50% nam và 13,75% nữ). + Huyết áp: HATT TB của 3 tầng NCTM từ TB, cao và rất cao tương ứng 3 độ THA1,2,3 (149,56 ± 9,91mmHg, 162,22 ± 5,99mmHg và 189,66 ± 17,25mmHg). HATTr TB khôngtương ứng với 3 độ HA (82,97 ± 5,82mmHg, 85,51 ± 6,47mmHg và 96,0 ±11,15mmHg). Tầng trung bình HATT 140mmHg nhiều nhất và HATTr 80mmHg nhiều nhất. Tầng cao HATT 160mmHg nhiều nhất và HATTr 80-90mmHg nhiều nhất. Tầng rất cao HATT 180mmHg nhiều nhất và HATTr 90-100mmHg nhiều nhất. + Yếu tố NCTM: Tầng nguy cơ cao, tỉ lệ BN có 3 YTNC cao hơn tầng rất cao. Kết luận: Có % BN tầng NCTM thấp, 65,50% BN tầng NCTM trung bình, 12,25% BNtầng NCTM cao và 22,25% BN tầng NCTM rất cao. Tầng trung bình 3 nhóm tuổi 50-59,60-69và 70-79 chiếm tỉ lệ ngang nhau. Tầng cao và rất cao chủ yếu nhóm tuổi 70-79. Nữ chiếm tỉ lệcao ở hầu hết các tầng NCTM. HATT và HATTr trung bình tương ứng 3 độ THA. HATTr vàHATTr trung bình không tương ứng 3 đô HA. Với BN có 3 YTNC tim mạch, tầng nguy cơ caocó tỉ lệ cao hơn tầng rất cao. Từ khóa: Nguy cơ tim mạch; tăng huyết áp.1 BVĐKKV Bồng Sơn Bình Định1 Bong son Hospital- Binh dinh provinceTẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM SỐ 66 – 2014 242ABSTRACT RISK STRATIFICATION OF 400 HYPERTENSIVE PATIENTS MANAGED IN THE NORTH OF BINH DINH PROVINCE Phan Long Nhơn1 Objective: To evaluate the prevalance of low, average, hight and very hight riskstratification of 400 hypertensive patients, have been being managed, treated. And to know someof characteristics for age, sex, blood pressure and cardio-vascular risk factor of risk stratifications. Subjects and methods: A cross-sectional study of 400 hypertensive patients, have beenbeing managed, treated at Bong Son general Hospital Binh Đinh province from 06/2012 to03/2014. Results: The prevalance of low risk stratification 0%, average 65,50%, hight 12,25% andvery hight risk stratification 22,25%. There were 25,42% cardio-vascular risk factor for age,33,21% for sex, 28,47% for disorders of lipidmia, 7,18% for family, 3,78% for smoke and 1,94%for obesity less working. Some characteristics of risk stratifications: - Age: There was the same prevalance of three age group 50-59, 60-69 and 70-79. - Sex: The prevalance of male and female was the highest in average risk stratification(22,25% male, 40,25% female). In one of risk stratification, the prevalance of female was allwayhigher than male (average risk stratification 22,25% male and 40,25% female, hight 3,75% maleand 8,50% female, very hight 8,50% male and 13,75% female). - Blood pressure: Mean systolic blood pressure of three risk stratifications: average, hightand very hight was the same for three degrees of hypertension (149,56 ± 9,91mmHg, 162,22 ±5,99mmHg and 189,66 ± 17,25mmHg). But mean diastolic blood pressure was not (82,97 ±5,82mmHg, 85,51 ± 6,47mmHg and 96,0 ± 11,15mmHg). + Average risk stratification: Systolic hypertension at 140mmHg was highest (41,22%)and diastolic hypertension at 80mmHg was highest (72,14%). + Hight risk stratification: Systolic hypertension at 160mmHg was highest (69,39%)and diastolic hypertension at 80-90mmHg was highest (53,06% and 38,78%). + Very hight risk stratification: Systolic hypertension at 180mmHg was highest(43,82%) and diastolic hypertension at 90-100mmHg was highest ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phân tầng nguy cơ tim mạch của 400 bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại địa bàn Bắc Bình ĐịnhNGHIÊN CỨU PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH CỦA 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỢC QUẢN LÝ TẠI ĐỊA BÀN BẮC BÌNH ĐỊNH Phan Long Nhơn1TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tầng NCTM của 400 BN THA đang quản lý, điều trị, và tìm hiểu mộtsố đặc điểm về tuổi, giới, huyết áp, các yếu tố NCTM của các tầng nguy cơ. Đối tượng và phương pháp: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 400 bệnh nhân THAđược quản lý, điều trị tại BVĐKKV Bồng Sơn Bình Định từ 06/2011-03/2013. Kết quả: - Kết quả phân tầng NCTM: Tầng thấp 0%. Tầng trung bình (TB) 65,50%. Tầng cao12,25%. Tầng rất cao 22,25%. Có 25,42% YTNC về HA, 33,21% YTNC về giới, 28,47% YTNCvề rối loạn lipid máu, 7,18% YTNC về tiền sử gia đình, 3,78% YTNC về thuốc lá và 1,94%YTNC về béo phì ít hoạt động thể lực. - Một số đặc điểm của các tầng NCTM: + Về tuổi: Tầng TB có đều ở 3 nhóm tuổi 50-59, 60-69 và 70-79 (22,90%, 21,76% và24,81%). Tầng cao và rất cao chủ yếu nhóm tuổi 70-79 (53.06% và 42,70%). + Về giới: Nam và nữ chiếm tỉ lệ cao nhất ở tầng NCTM trung bình (22,25% nam,40,25% nữ). Nữ luôn luôn chiếm tỉ lệ cao hơn nam trong mỗi tầng NCTM (tầng TB 22,25% và40,25% nữ, tầng cao 3,75% nam và 8,50% nữ và tầng rất cao 8,50% nam và 13,75% nữ). + Huyết áp: HATT TB của 3 tầng NCTM từ TB, cao và rất cao tương ứng 3 độ THA1,2,3 (149,56 ± 9,91mmHg, 162,22 ± 5,99mmHg và 189,66 ± 17,25mmHg). HATTr TB khôngtương ứng với 3 độ HA (82,97 ± 5,82mmHg, 85,51 ± 6,47mmHg và 96,0 ±11,15mmHg). Tầng trung bình HATT 140mmHg nhiều nhất và HATTr 80mmHg nhiều nhất. Tầng cao HATT 160mmHg nhiều nhất và HATTr 80-90mmHg nhiều nhất. Tầng rất cao HATT 180mmHg nhiều nhất và HATTr 90-100mmHg nhiều nhất. + Yếu tố NCTM: Tầng nguy cơ cao, tỉ lệ BN có 3 YTNC cao hơn tầng rất cao. Kết luận: Có % BN tầng NCTM thấp, 65,50% BN tầng NCTM trung bình, 12,25% BNtầng NCTM cao và 22,25% BN tầng NCTM rất cao. Tầng trung bình 3 nhóm tuổi 50-59,60-69và 70-79 chiếm tỉ lệ ngang nhau. Tầng cao và rất cao chủ yếu nhóm tuổi 70-79. Nữ chiếm tỉ lệcao ở hầu hết các tầng NCTM. HATT và HATTr trung bình tương ứng 3 độ THA. HATTr vàHATTr trung bình không tương ứng 3 đô HA. Với BN có 3 YTNC tim mạch, tầng nguy cơ caocó tỉ lệ cao hơn tầng rất cao. Từ khóa: Nguy cơ tim mạch; tăng huyết áp.1 BVĐKKV Bồng Sơn Bình Định1 Bong son Hospital- Binh dinh provinceTẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM SỐ 66 – 2014 242ABSTRACT RISK STRATIFICATION OF 400 HYPERTENSIVE PATIENTS MANAGED IN THE NORTH OF BINH DINH PROVINCE Phan Long Nhơn1 Objective: To evaluate the prevalance of low, average, hight and very hight riskstratification of 400 hypertensive patients, have been being managed, treated. And to know someof characteristics for age, sex, blood pressure and cardio-vascular risk factor of risk stratifications. Subjects and methods: A cross-sectional study of 400 hypertensive patients, have beenbeing managed, treated at Bong Son general Hospital Binh Đinh province from 06/2012 to03/2014. Results: The prevalance of low risk stratification 0%, average 65,50%, hight 12,25% andvery hight risk stratification 22,25%. There were 25,42% cardio-vascular risk factor for age,33,21% for sex, 28,47% for disorders of lipidmia, 7,18% for family, 3,78% for smoke and 1,94%for obesity less working. Some characteristics of risk stratifications: - Age: There was the same prevalance of three age group 50-59, 60-69 and 70-79. - Sex: The prevalance of male and female was the highest in average risk stratification(22,25% male, 40,25% female). In one of risk stratification, the prevalance of female was allwayhigher than male (average risk stratification 22,25% male and 40,25% female, hight 3,75% maleand 8,50% female, very hight 8,50% male and 13,75% female). - Blood pressure: Mean systolic blood pressure of three risk stratifications: average, hightand very hight was the same for three degrees of hypertension (149,56 ± 9,91mmHg, 162,22 ±5,99mmHg and 189,66 ± 17,25mmHg). But mean diastolic blood pressure was not (82,97 ±5,82mmHg, 85,51 ± 6,47mmHg and 96,0 ± 11,15mmHg). + Average risk stratification: Systolic hypertension at 140mmHg was highest (41,22%)and diastolic hypertension at 80mmHg was highest (72,14%). + Hight risk stratification: Systolic hypertension at 160mmHg was highest (69,39%)and diastolic hypertension at 80-90mmHg was highest (53,06% and 38,78%). + Very hight risk stratification: Systolic hypertension at 180mmHg was highest(43,82%) and diastolic hypertension at 90-100mmHg was highest ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam Bài viết về y học Nguy cơ tim mạch Tăng huyết áp Rối loạn lipid máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 176 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 170 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 168 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 166 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 163 0 0