Nghiên cứu phương tiện ngôn ngữ thể hiện quan hệ so sánh trong tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 852.07 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích của bài viết là cung cấp một nghiên cứu có hệ thống về các phương tiện ngôn ngữ biểu thị mối quan hệ so sánh của tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Từ đó làm sáng tỏ thêm nét đặc sắc của ngôn ngữ hai dân tộc trong sử dụng phương tiện diễn đạt liên quan đến quan hệ so sánh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phương tiện ngôn ngữ thể hiện quan hệ so sánh trong tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh Chin lc ngoi ng trong xu th hi nhp Tháng 11/2014 NGHIÊN CỨU PHƯƠNG TIỆN NGÔN NGỮ THỂ HIỆN QUAN HỆ SO SÁNH TRONG TỤC NGỮ TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH Võ Th Dung Trường Đại học Quảng Bình Tóm t t. Tục ngữ là một dạng ngôn ngữ súc tích, expressive means of proverbs denoting comparative mang nhiều ñặc trưng riêng và ñược ví như “di sản văn relationships in English as well as in their mother hóa tinh thần” của mỗi dân tộc về mặt trí tuệ, tình cảm tongue so that they could enrich their vocabulary and và nghệ thuật biểu hiện trong các hoạt ñộng từ vật chất have a better understanding of language and its culture ñến tinh thần. Với ngôn từ giản ñơn, diễn ñạt ngắn gọn, they are learning. có vần ñiệu và giàu sắc thái biểu cảm nên tục ngữ luôn Key words: proverb; expressive mean; ñược sử dụng và lưu truyền qua nhiều thế hệ. comparative relationship Mục ñích của bài viết là cung cấp một nghiên cứu I. MỞ ĐẦU có hệ thống về các phương tiện ngôn ngữ biểu thị mối Ngôn ngữ là công cụ ñể con người giao tiếp và quan hệ so sánh của tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. tư duy. Ngược lại, ngôn ngữ lại phản chiếu trong Từ ñó làm sáng tỏ thêm nét ñặc sắc của ngôn ngữ hai hình hài của mình những tâm lý, tình cảm, ñặc dân tộc trong sử dụng phương tiện diễn ñạt liên quan trưng văn hóa xã hội của cộng ñồng một cách có ý ñến quan hệ so sánh. Trên thực tế, kết quả nghiên cứu thức hay vô thức. sẽ giúp cho sinh viên tiếng Anh có cái nhìn sâu sắc về Tục ngữ là “kho trí tuệ dân gian”, chuyển tải và các phương tiện ngôn ngữ thể hiện quan hệ so sánh lưu giữ những di sản văn hóa dân tộc. Với ngôn từ của tục ngữ tiếng Anh cũng như của tiếng mẹ ñẻ nhằm ngắn gọn, hàm súc, chắt lọc, “lời ít, ý nhiều”, tục làm phong phú thêm vốn từ vựng và có sự hiểu biết tốt ngữ biểu hiện một cách tinh tế, sinh ñộng và ñầy hơn về ngôn ngữ và ñặc trưng văn hóa của ngôn ngữ ñó. hình tượng về cuộc sống, ñúc kết những kinh nghiệm, lời khuyên thâm thuý trong giáo dục ứng T khóa: tục ngữ; phương tiện ngôn ngữ; quan hệ xử, giao tiếp của mỗi cá nhân trong cộng ñồng xã so sánh hội. Do vậy, tục ngữ là ñối tượng nghiên cứu của Abstract: Proverbs are brief popular sayings which nhiều ngành như văn hóa dân gian, sử học, dân tộc are handed down orally from generation to generation. học, tâm lý học, phong tục học, văn hóa học, ngôn They summed up a lot of distinguishing features and ngữ học... Vì lẽ ñó, nghiên cứu ñối chiếu tục ngữ seemed to be “spiritually cultural heritage” of each tiếng Việt và tiếng Anh ñể lần tìm những nét nation about intelligence, feelings and expressive art in tương ñồng và khác biệt trong các phương tiện a wide range of material and spiritual activities. ngôn ngữ biểu hiện mối quan hệ so sánh là việc The article is intended to provide a thorough and làm có ý nghĩa thiết thực trong xu hướng hội nhập systematic study on the expressive means of proverbs hiện nay, nhằm làm nổi rõ những giá trị, triết lý denoting comparative relationships in both Vietnamese ngôn giao về ứng xử trong cuộc sống hàng ngày and English. Meanwhile, it is aimed at finding the ẩn chứa tục ngữ. Đây cũng là cách tiếp cận có feature that Vietnamese and English share with and hiệu quả giúp người học hiểu rõ hơn những phong different from each other in the use of expressive tục tập quán, ñặc trưng bản sắc văn hóa của mỗi means of proverbs relating to comparative dân tộc, nâng cao hiệu quả giao tiếp, ứng xử trong relationships. In fact, the result is also intended to từng tình huống cụ thể. enable students of English to have an insight into Để làm rõ vấn ñề ñang xét, chúng tôi ñi sâu 535 Tiu ban 4: Văn hóa trong hot ñng ging dy ngoi ng thi kỳ hi nhp phân tích, khảo sát ñối chiếu các phương tiện Để xác ñịnh kiểu so sánh các câu tục ngữ trong ngôn ngữ biểu hiện quan hệ so sánh ở tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, chúng tôi ñã tiến hành tiếng Việt và tiếng Anh về ứng xử trong gia ñình khảo cứu, phân tích tục ngữ ñược tạo nên bởi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phương tiện ngôn ngữ thể hiện quan hệ so sánh trong tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh Chin lc ngoi ng trong xu th hi nhp Tháng 11/2014 NGHIÊN CỨU PHƯƠNG TIỆN NGÔN NGỮ THỂ HIỆN QUAN HỆ SO SÁNH TRONG TỤC NGỮ TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH Võ Th Dung Trường Đại học Quảng Bình Tóm t t. Tục ngữ là một dạng ngôn ngữ súc tích, expressive means of proverbs denoting comparative mang nhiều ñặc trưng riêng và ñược ví như “di sản văn relationships in English as well as in their mother hóa tinh thần” của mỗi dân tộc về mặt trí tuệ, tình cảm tongue so that they could enrich their vocabulary and và nghệ thuật biểu hiện trong các hoạt ñộng từ vật chất have a better understanding of language and its culture ñến tinh thần. Với ngôn từ giản ñơn, diễn ñạt ngắn gọn, they are learning. có vần ñiệu và giàu sắc thái biểu cảm nên tục ngữ luôn Key words: proverb; expressive mean; ñược sử dụng và lưu truyền qua nhiều thế hệ. comparative relationship Mục ñích của bài viết là cung cấp một nghiên cứu I. MỞ ĐẦU có hệ thống về các phương tiện ngôn ngữ biểu thị mối Ngôn ngữ là công cụ ñể con người giao tiếp và quan hệ so sánh của tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. tư duy. Ngược lại, ngôn ngữ lại phản chiếu trong Từ ñó làm sáng tỏ thêm nét ñặc sắc của ngôn ngữ hai hình hài của mình những tâm lý, tình cảm, ñặc dân tộc trong sử dụng phương tiện diễn ñạt liên quan trưng văn hóa xã hội của cộng ñồng một cách có ý ñến quan hệ so sánh. Trên thực tế, kết quả nghiên cứu thức hay vô thức. sẽ giúp cho sinh viên tiếng Anh có cái nhìn sâu sắc về Tục ngữ là “kho trí tuệ dân gian”, chuyển tải và các phương tiện ngôn ngữ thể hiện quan hệ so sánh lưu giữ những di sản văn hóa dân tộc. Với ngôn từ của tục ngữ tiếng Anh cũng như của tiếng mẹ ñẻ nhằm ngắn gọn, hàm súc, chắt lọc, “lời ít, ý nhiều”, tục làm phong phú thêm vốn từ vựng và có sự hiểu biết tốt ngữ biểu hiện một cách tinh tế, sinh ñộng và ñầy hơn về ngôn ngữ và ñặc trưng văn hóa của ngôn ngữ ñó. hình tượng về cuộc sống, ñúc kết những kinh nghiệm, lời khuyên thâm thuý trong giáo dục ứng T khóa: tục ngữ; phương tiện ngôn ngữ; quan hệ xử, giao tiếp của mỗi cá nhân trong cộng ñồng xã so sánh hội. Do vậy, tục ngữ là ñối tượng nghiên cứu của Abstract: Proverbs are brief popular sayings which nhiều ngành như văn hóa dân gian, sử học, dân tộc are handed down orally from generation to generation. học, tâm lý học, phong tục học, văn hóa học, ngôn They summed up a lot of distinguishing features and ngữ học... Vì lẽ ñó, nghiên cứu ñối chiếu tục ngữ seemed to be “spiritually cultural heritage” of each tiếng Việt và tiếng Anh ñể lần tìm những nét nation about intelligence, feelings and expressive art in tương ñồng và khác biệt trong các phương tiện a wide range of material and spiritual activities. ngôn ngữ biểu hiện mối quan hệ so sánh là việc The article is intended to provide a thorough and làm có ý nghĩa thiết thực trong xu hướng hội nhập systematic study on the expressive means of proverbs hiện nay, nhằm làm nổi rõ những giá trị, triết lý denoting comparative relationships in both Vietnamese ngôn giao về ứng xử trong cuộc sống hàng ngày and English. Meanwhile, it is aimed at finding the ẩn chứa tục ngữ. Đây cũng là cách tiếp cận có feature that Vietnamese and English share with and hiệu quả giúp người học hiểu rõ hơn những phong different from each other in the use of expressive tục tập quán, ñặc trưng bản sắc văn hóa của mỗi means of proverbs relating to comparative dân tộc, nâng cao hiệu quả giao tiếp, ứng xử trong relationships. In fact, the result is also intended to từng tình huống cụ thể. enable students of English to have an insight into Để làm rõ vấn ñề ñang xét, chúng tôi ñi sâu 535 Tiu ban 4: Văn hóa trong hot ñng ging dy ngoi ng thi kỳ hi nhp phân tích, khảo sát ñối chiếu các phương tiện Để xác ñịnh kiểu so sánh các câu tục ngữ trong ngôn ngữ biểu hiện quan hệ so sánh ở tục ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, chúng tôi ñã tiến hành tiếng Việt và tiếng Anh về ứng xử trong gia ñình khảo cứu, phân tích tục ngữ ñược tạo nên bởi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu phương tiện ngôn ngữ Phương tiện ngôn ngữ Quan hệ so sánh trong tục ngữ tiếng Việt Quan hệ so sánh trong tục ngữ tiếng Anh Tục ngữ tiếng ViệtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ẩn dụ ý niệm con người là cây trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt
12 trang 47 0 0 -
13 trang 46 1 0
-
Vài nét về việc sử dụng hình ảnh 'con chó' trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh và tiếng Việt
3 trang 43 0 0 -
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống: Phần 2
76 trang 23 0 0 -
Hệ thống từ điển tiếng Việt: Phần 2
739 trang 21 0 0 -
Đặc điểm cấu tạo của danh ngữ chỉ thời gian trong văn bản báo chí
8 trang 20 0 0 -
Ứng xử trong gia đình qua các thành ngữ, tục ngữ của người Việt
7 trang 20 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn: Quan hệ trái nghĩa trong tiếng Việt
93 trang 18 0 0 -
156 trang 18 0 0
-
132 trang 17 0 0