Tiếng Việt lắc léo: Phần 2
Số trang: 156
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.91 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là một ngôn ngữ đơn âm tiết, có thanh điệu lại rất nhiều từ gốc Hán nên tiếng Việt có nhiều từ đồng âm, gần âm, đồng nghĩa, gần nghĩa. Nhờ vậy những đầu óc hài hước người Việt tạo ra những cách nói lái, chơi chữ tài tình, lắt léo. Phần 2 của cuốn sách gồm có những nội dung như: Ăn thì cúi trốc, kéo nốc thì than; An có nhai, nói có nghĩ; Ăn xôi nghe kèn Nói hay "nổ"?; Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy; Nói bóng nói gió; Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta; Mặt hay miệng?; Trông mặt mà bắt hình dong; Vui xem hát, nhạt xem bơi, tả tơi xem hội; “Lại đực” hay “lại cái”?; Từ “mật” đến “mít"; Từ “tốc kê” đến “mát dây điện”; Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng… Mời các bạn cùng đón đọc!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Việt lắc léo: Phần 2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Việt lắc léo: Phần 2
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiếng Việt Ngữ âm học Lắc léo tiếng Việt Ngữ nghĩa học Tục ngữ tiếng Việt Nói lái trong tiếng Việt Chơi chữ trong tiếng ViệtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương học phần Ngữ nghĩa học (Semantics)
3 trang 140 0 0 -
Ẩn dụ ý niệm con người là cây trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt
12 trang 47 0 0 -
13 trang 46 1 0
-
Vài nét về việc sử dụng hình ảnh 'con chó' trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh và tiếng Việt
3 trang 43 0 0 -
Giáo trình Dẫn luận ngôn ngữ học: Phần 2 - Phạm Thị Hằng
58 trang 35 1 0 -
Biến thể Hán Việt trong tiếng Việt
14 trang 28 1 0 -
Đại cương và ngữ âm Tiếng Việt: Phần 1 - Bùi Minh Toán
87 trang 23 0 0 -
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngữ văn: Ẩn dụ ý niệm miền 'đồ ăn' trong tiếng Việt
29 trang 23 1 0 -
Đại cương Ngôn ngữ học lý thuyết: Phần 2
427 trang 23 0 0 -
Hệ thống từ điển tiếng Việt: Phần 2
739 trang 21 0 0