Danh mục

NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN GIỌNG CÓ TỔN THƯƠNG DÂY THANH

Số trang: 42      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.42 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặt vấn đề: nghiên cứu rối loạn giọng có tổn thương dây thanh và đánh giá kết quả điều trị ở giáo viên tiểu học quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh”. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Qua phân tích 291 ca, chúng tôi ghi nhận tổn thương hạt dây thanh chiếm tỉ lệ 10,9%, tổn thương polype dây thanh chiếm tỉ lệ 2,1%,viêm dày dây thanh mạn 11,7%. Kết luận: sử dụng giọng quá mức, các yếu môi trường và chưa sử dụng trang thiết bị dạy học là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN GIỌNG CÓ TỔN THƯƠNG DÂY THANHNGHIÊN CỨU RỐI LOẠN GIỌNGCÓ TỔN THƯƠNG DÂY THANH NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN GIỌNG CÓ TỔN THƯƠNG DÂY THANH TÓM TẮT Đặt vấn đề: nghiên cứu rối loạn giọng có tổn thương dây thanh và đánh giákết quả điều trị ở giáo viên tiểu học quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh”. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Qua phân tích 291 ca, chúng tôi ghi nhận tổn th ương hạt dây thanhchiếm tỉ lệ 10,9%, tổn thương polype dây thanh chiếm tỉ lệ 2,1%,viêm dày dâythanh mạn 11,7%. Kết luận: sử dụng giọng quá mức, các yếu môi trường và chưa sử dụngtrang thiết bị dạy học là nguyên nhân chính của tổn thương dây thanh. Từ khóa: rối loạn giọng -tổn thương dây thanh ABSTRACT Objects: Study of voice disorder with vocal cord lessions and estimate ofthe result treatment in elemetary teachers from Binh Tan district Ho Chi Minhcity. Methods: descriptive study as serial cases. Results: data were analysed from 291 cases: voal cord nodules as 10.9%,voal cord polyps as 2.1%, chronic laryngitis as 11.7%. Conclusions: exceed voice using, poor enviroment and not using microponeare the main risk fators cause vocal cord lessions. Key words: voice disorder –vocal cord lessions ĐẶT VẤN ĐỀ Giọng nói có vai trò quan trọng, hơn ¼ các ngành nghề có yêu cầu sử dụnggiọng ở các mức độ khác nhau. Các nghề sử dụng giọng chuyên nghiệp như giáoviên, ca sĩ, diễn viên, luật sư. Rối loạn giọng không chỉ ảnh h ưởng xấu đến chấtlượng cuộc sống mà còn là gánh nặng xã hội với chi phí y tế cao. Rối loạn giọngđang gia tăng ở mức báo động và được xem là bệnh nghề nghiệp ở một số n ướcChâu Âu và Châu Mỹ, tuy nhiên chế độ chăm sóc y tế và an toàn nghề nghiệp chocác đối tượng sử dụng giọng còn kém, trách nhiệm phòng tránh chủ yếu thuộc vềngười lao động1,3. Dạy học là một nghề đòi hỏi nói to trong một một khoảng thờigian dài, trong điều kiện môi trường có nhiều tiếng ồn và khó nghe được tiếng nóitrong lớp học, chính vì vậy rối loạn giọng có tổn thương dây thanh ở giáo viênchiếm tỉ lệ khá cao, ảnh hưởng nhiều đến giao tiếp xã hội và nhất là chất lượnggiảng dạy. Vì vậy chúng tôi đặt ra mục tiêu nghiên cứu là “nghiên cứu rối loạngiọng có tổn thương dây thanh và đánh giá kết quả điều trị ở giáo viên tiểu họcquận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh”. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Giáo viên dạy học của 10 trường tiểu học quận Bình Tân Tp. HCM. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu dịch tễ, mô tả cắt ngang có can thiệp lâm sàng Phương tiện nghiên cứu Bệnh án, bộ nội soi treo và vi phẫu thanh quản, máy đo tiếng ồn Các bước tiến hành - Lập kế hoạch khám giáo viên ở Trung Tâm Y Tế Quận Bình Tân. - Khám phát hiện bệnh rối loạn giọng: qua bảng câu hỏi và nội soi. - Nội soi thanh quản lần 2 và lần 3 sau điều trị nội 3 tháng và 6 tháng. - Vi phẫu các trường hợp có chỉ định qua nội soi treo thanh quản. - Đánh giá kết quả điều trị nội và phẫu thuật sau 3 và 6 tháng. KẾT QUẢ Bảng 1: Tần suất rối loạn giọng có tổn thương dây thanh ở giáo viên Số giáoviênGiới tínhĐến khámTổn thương DTHạt dây thanhPôlýpViêm DDTNam319/31(29%)3/31(9,7%)06/31(19,4%)Nữ26063/260 (24,2%)29/260 (11,2%)6/260 (2,3%) 28/260 (10,8%) Tổng (Tần suất) 291 72/291 (24,7%) 32/291 (10,9%) 6/291 (2,1%) 34/291 (11,7% Bảng 2: Tương quan giữa rối loạn giọng có tổn thương dây thanh với sốnăm dạy học Số giáo viên£ 5 năm6-15 năm16-25 năm³ 25 nămĐến khám581367819Có tổn thương DT1435167Tổng(Tần suất)14/58 (24,1%)35/136 (22,4%)16/78 (20,5%)7/19 (36,8%) Bảng 3: Tương quan giữa rối loạn giọng có tổn thương dây thanh với khốilớp dạy Số giáo viên Khối lớp Có tổn thương DT Đến khám Tần suất I 21 71 29,6% II124924,5%III115022,0%IV1044 22,7% V 15 48 31,3% VTM 3 29 10,3% Bảng 4: Tương quan giữa tổn thương dây thanh với triệu chứng chức năngthanh quảnTriệuchứngTổnthươngKhàn tiếngMệt nóiTrong giờ dạySau giờ dạyÍtNhiềuTrong giờ dạySau giờ dạyHạt dây thanh844866Pôlýp132413Viêm DDT24142221921Tổng(Tần suất)33/42 (78,6%)21/42 (50,0%)28/42 (66,7%)14/42 (33,3%)26 (41,7%)30 (36,6%) Bảng 5: Tương quan giữ ...

Tài liệu được xem nhiều: