Danh mục

Nghiên cứu rối loạn một số chỉ tiêu huyết học, sinh hóa trên bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại Bệnh viện 103

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 394.97 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định sự xuất hiện biến đổi một số chỉ tiêu huyết học, sinh hóa ở bệnh nhân nhồi máu não. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu rối loạn một số chỉ tiêu huyết học, sinh hóa trên bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại Bệnh viện 103TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HUYẾT HỌC,SINH HÓA TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃOĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN 103Trần Nguyên Hồng* và CSTÓM TẮTChúng tôi phân tích số liệu của 100 bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) (53 nam và 47 nữ; tuổitrung bình 67,21  10,50), điều trị tại Bệnh viện 103 từ tháng 12 - 2009 đến 07 - 2010 nhằm xác địnhmột số rối loạn huyết học, sinh hóa ở BN NMN. Kết quả cho thÊy: 4% BN giảm số lượng hồng cầu,33% giảm huyết sắc tố, 7,0% giảm số lượng tiểu cầu, 19% tăng số lượng bạch cầu. Tỷ lệ tăng hoạtđộ AST/ALT là 16% và 11%. 29% BN có tăng đường máu, 22% BN tăng ure máu. Tỷ lệ tăngcreatinin rất thấp (3%). 84% BN có rối loạn lipid máu, thường rối loạn nhiều thành phần (≥ 2 thànhphần, 66%), hay gặp tăng LDL-C (64,0%) và tăng cholesterol (56,0%). 39% giảm natri máu,giảm kali máu 53%.* Từ khóa: Nhồi máu não; Chỉ tiêu sinh hóa, huyết học; Rối loạn.STUDYING SOME HAEMATOLOGICAL AND BIOLOGICALDISORDERS IN PATIENTS WITH CEREBRAL INFARCTIONTREATED at 103 HOSPITALSummaryData of 100 cerebral infarction patients (53 men and 47 women; 67.21 ± 10.50 years) treated atthe 103 Hospital from December, 2009 to July, 2010 was analyzed to identify some haematologicaland biological disorders. Results: 4% of patients had decreased numbers of erythrocytes, 33% hadlow concentration of hemoglobin, 7.0% had thrombocytopenia and leukocytosis rate was 19%. Therates of increased activity of AST/ALT were 16% and 11%, respectively. 29% of patients had highblood glucose and 22% of patients had increased blood urea. The rate of increased creatinine wasvery low (3%). 84% of patients had lipid disorders with 66% had more than one abnormal value. Themost common disorders were increased LDL-C (64%) and total cholesterol (56%). The rates ofhyponatremia and hypopotassemia were 39% and 53%, respectively.* Key words: Cerebral infarction; Haematological, biochemical parameters; Disorder.ĐẶT VẤN ĐỀĐột qụy não (ĐQN) là cấp cứu nội khoathường gặp, trong đó, NMN chiếm khoảng80 - 85%. Trong giai đoạn cấp tính của ĐQN,ngoài các biểu hiện thần kinh, tim mạch, hôhấp thường xuất hiện các rối loạn về huyếthọc, sinh hóa. Những rối loạn này có thể là* Bệnh viện 103Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Minh HiệnTS. Phạm Văn TrânTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013yếu tố nguy cơ hay là hậu quả của ĐQN, cóthể liên quan tới mức độ nặng, tiến triển,tiên lượng của bệnh và cần được điềuchỉnh kịp thời. Tìm hiểu đặc điểm rối loạnhuyết học, sinh hóa ở BN NMN là hết sứccần thiết. Chúng tôi tiến hành đề tài nàynhằm: Xác định sự xuất hiện biến đổi mộtsố chỉ tiêu huyết học, sinh hóa ở BN NMN.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.100 BN được chẩn đoán xác định NMNtheo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới(WHO) năm 1989.Tiêu chuẩn loại trừ: BN suy gan, suythận giai đoạn cuối, hôn mê do tăng áp lựcthẩm thấu hoặc tăng ceton trong đái tháođường, hôn mê do hạ đường máu, ngất,truỵ tim mạch…2. Phương pháp nghiên cứu.aminotransferase/alanine aminotransferase(AST/ALT) tăng: > 40 UI/l, glucose tăng:> 7 mmo/l, ure tăng: > 7,5 mmol/l; creatinintăng: > 110 mol/l, cholesterol toàn phầntăng: > 5,2 mmol/l (người < 30 tuổi), > 5,7mmol/l (người 30 - 40 tuổi), > 6,2 (người> 40 tuổi), triglycerid tăng: > 2,3 mmol/l,high-density lipoprotein cholesterol (HDL-C)giảm: < 0,9 mmol/l, low-density lipoproteincholesterol (LDL-C) tăng: > 3,3 mmol/l, Na+máu giảm: < 135 mmol/l; K+ máu giảm:< 3,5 mmol/l.Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12 - 2009đến 07 - 2010.Xử l số liệu: theo phương pháp thốngkê y sinh học bằng phần mềm SPSS forWindow 15.5.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬNBảng 1: Đặc điểm tuổi, giới của nhóm BNnghiên cứu.Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắtngang.BN được khám, làm bệnh án theo mẫuthống nhất. Xét nghiệm máu tại Khoa Sinhhóa, Huyết học, Bệnh viện 103. Lấy mẫumáu vào đầu buổi sáng sau khi ngừngtruyền dịch từ 6 - 8 giờ, chống đông bằngheparin, sau đó gửi ngay xuống phòng xétnghiệm. Xét nghiệm hóa sinh: thực hiệntrên máy Olympus Au640, kít, dịch chuẩnvà huyết thanh kiểm tra của hãng BeckmanCoulter. Xét nghiệm huyết học thực hiệntheo nguyên l trở kháng kết hợp với lasertrong không gian ba chiều trên máy LH 780(Beckman Coulter).Giá trị bất thường: hồng cầu giảm: < 3,5 T/l,hemoglobin giảm: < 100 G/l, bạch cầu tăng:> 9 G/l, tiểu cầu giảm: < 150 G/l. AspartateTỔNG SỐ (n = 100)CHỈ SỐTuổin(%)43 - 4999,050 - 591717,060 - 693434,070 - 793030,080 - 861010,0X  SDGiới67,21  10,50Nam5353,0Nữ4747,0Tuổi trung bình của BN NMN: 67,21 10,50 tuổi (ít nhất 43 tuổi và nhiều nhất 86tuổi). Tỷ lệ nam/nữ: 1,1/1,0. Đặc điểm nàyphù hợp với đa số thông báo cho thấy NMNTẠ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: