Nghiên cứu sử dụng mảnh ghép động mạch quay trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 451.94 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ biến chứng trong và sau mổ, tỷ lệ đau ngực tái phát, tỷ lệ thông nối của mảnh ghép và tỷ lệ tử vong trung hạn, đánh giá kết quả giữa nhóm nối đầu gần của mảnh ghép động mạch quay với động mạch ngực trong trái kiểu Y và nhóm nối với động mạch chủ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sử dụng mảnh ghép động mạch quay trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vànhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014 NghiêncứuYhọc NGHIÊNCỨUSỬDỤNGMẢNHGHÉPĐỘNGMẠCHQUAY TRONGPHẪUTHUẬTBẮCCẦUĐỘNGMẠCHVÀNH VũTríThanh*,NguyễnHoàngĐịnh*,NguyễnAnhDũng**TÓMTẮT Mở đầu: Phẫuthuậtbắccầuđộngmạchvành(PTBCĐMV)đãtrởthànhphươngphápchuẩnhóatrongđiềutrịbệnhmạchvành.Thờigianthôngsuốtcủacầunốirấtquantrọngđểđánhgiákếtquảphẫuthuật.SửdụngĐMquayđểlàmcầunốiđộngmạchvànhđượcCarpentiergiớithiệulầnđầutiênvàonăm1971vàngàycàngđượcápdụngrộngrãitrênthếgiới. Mụctiêu:(1)Xácđịnhkếtquảnghiêncứu:tỷlệbiếnchứngtrongvàsaumổ,tỷlệđaungựctáiphát,tỷlệthôngnốicủamảnhghépvàtỷlệtửvongtrunghạn.(2)ĐánhgiákếtquảgiữanhómnốiđầugầncủamảnhghépđộngmạchquayvớiđộngmạchngựctrongtráikiểuYvànhómnốivớiđộngmạchchủ.(3)Đánhgiákếtquảgiữanhómnốiđầuxacủamảnhghépđộngmạchquayvàonhánhcủađộngmạchvànhtráivànhómnốivàođộngmạchvànhphải. Đốitượng‐Phươngphápnghiêncứu:Nghiêncứutiềncứumôtảhàngloạtca,đượctiếnhànhtạibệnhviệnĐạihọcYDượcTP.HồChíMinhvàbệnhviệntimTâmĐứctrongkhoảngthờigiantừtháng1năm2007đếntháng12năm2010. Kếtquả:Có147bệnhnhânđượcphẫuthuật.TrongđóNamgiớichiếmtỉlệ74,83%.Độtuổitrungbình63±10,02tuổi.Có72,8%bệnhnhâncótiềnsửtănghuyếtáp;40,1%từngbịnhồimáucơtim;29,9%mắcđáitháođường;35,4%córốiloạnchuyểnhóalipid;12,9%cótiềnsửbệnhđộngmạchngoạivi;4,8%bịsuythận;4,1%từngbịtaibiếnmạchmáunãovà49,7%bệnhnhâncóhútthuốclá.Đánhgiátrướcmổ,40,1%bịnhồimáucơtim,90,5%cóđauthắtngực,1,4%bịchoángtim,5,4%bịrốiloạnnhịptim.PhânđộCCSIIlà72,8%,CCSIIIlà12,3%.PhânđộNYHAIIlà72,5%,NYHAIIIlà16,3%.147bệnhnhânđềuđượcsửdụngmảnhghépđộngmạchquayvới160cầunốiđượcthựchiện,trongđó,ĐMquaynốivớicácnhánhthuộcđộngmạchvànhtrái128trườnghợpchiếm87,07%vànốivớicácnhánhthuộcđộngmạchvànhphải19trườnghợpchiếmtỷlệ12,93%.Biếnchứngsaumổ:Chảymáu2,04%;KhôngcóTHnàobịnhồimáucơtimhaytắccầunốisớmsaumổ;Nhiễmtrùngvếtmổ7,48%;Viêmphổi13,61%;Nhiễmtrùnghuyết4,08%;Suythận2,72%.Khôngcótrườnghợpnàobịtửvongsớmtrongthờigian30ngàysaumổ.Thờigiantheodõitrungbìnhlà4,6±0,4năm(từ 3,7 đến 6,7 năm); tỷ lệ thông nối của mảnh ghép ĐMNT trái và ĐMNT phải là 98,77%, ĐM quay là92,85%vàcủamảnhghépTMhiểnlà82,5%. Kết luận: SửdụngmảnhghépĐMquaytrongPTBCĐMVchokếtquảvàtỷlệthôngnốitốt.Việclấymảnhghépđộngmạchquaykhảthi,antoànvàhiệuquả.CóthểlinhđộngsửdụngĐMNTphảihoặcĐMquaynhư là mảnh ghép chọn lựa thứ 2 sau ĐMNT trái trong chiến lược sử dụng toàn cầu nối động mạch trongPTBCĐMV. Từkhóa:độngmạchquay,phẫuthuậtbắccầumạchvànhABSTRACT RESEARCHUSEOFRADIALARTERYGRAFTINCORONARYARTERYBYPASSGRAFTING VuTriThanh,NguyenHoangDinh,NguyenAnhDung *YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:138‐147 *BộmônNgoạiLồngngực–Timmạch,khoaY,ĐạihọcYDượcTP.HồChíMinh Tácgiảliênlạc:ThS.BS.VũTríThanh ĐT:0913747348 Email:drthanhtrinh2000@yahoo.comPhẫuThuậtLồngNgựcTim–Mạchmáu 139NghiêncứuYhọc YHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014 Background – Objectives: CABG has become standard treatment for CAD. The patency rates is veryimportanttoevaluatethesurgicalresults.TheradialarteryinCABGwasintroducedbyCarpentierin1971andwidelyappliedmoreandmoreintheworld. AimsofStudy:Evaluatetheresultsofperioperativecomplications,recurrentanginapectorisandcoronaryarterystenosisrateandmid‐termmortality.Comparetheresultsofproximalanastomosisoftheradialarterytothesideoftheinternalthoracicarteryortheaorta.Comparetheresultsofdistalanastomosisoftheradialarterytoleftcoronaryarteriesorrightcoronaryartery. Methods:Prospectivestudyofdescribingcaseseries.ResearchedfromJanuary2007toDecember2010,inUniversityMedicalCenterofHoChiMinhCityandTamDucHeartInstitute. Results: 147 patients were operated (74.83% Males). The average age was 63±10.02 years old.Postoperativecomplications:bleeding2.04%,woundinfection:7.48%,pneumonia:13.61%,septicaemia:4.08%,renal ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sử dụng mảnh ghép động mạch quay trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vànhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014 NghiêncứuYhọc NGHIÊNCỨUSỬDỤNGMẢNHGHÉPĐỘNGMẠCHQUAY TRONGPHẪUTHUẬTBẮCCẦUĐỘNGMẠCHVÀNH VũTríThanh*,NguyễnHoàngĐịnh*,NguyễnAnhDũng**TÓMTẮT Mở đầu: Phẫuthuậtbắccầuđộngmạchvành(PTBCĐMV)đãtrởthànhphươngphápchuẩnhóatrongđiềutrịbệnhmạchvành.Thờigianthôngsuốtcủacầunốirấtquantrọngđểđánhgiákếtquảphẫuthuật.SửdụngĐMquayđểlàmcầunốiđộngmạchvànhđượcCarpentiergiớithiệulầnđầutiênvàonăm1971vàngàycàngđượcápdụngrộngrãitrênthếgiới. Mụctiêu:(1)Xácđịnhkếtquảnghiêncứu:tỷlệbiếnchứngtrongvàsaumổ,tỷlệđaungựctáiphát,tỷlệthôngnốicủamảnhghépvàtỷlệtửvongtrunghạn.(2)ĐánhgiákếtquảgiữanhómnốiđầugầncủamảnhghépđộngmạchquayvớiđộngmạchngựctrongtráikiểuYvànhómnốivớiđộngmạchchủ.(3)Đánhgiákếtquảgiữanhómnốiđầuxacủamảnhghépđộngmạchquayvàonhánhcủađộngmạchvànhtráivànhómnốivàođộngmạchvànhphải. Đốitượng‐Phươngphápnghiêncứu:Nghiêncứutiềncứumôtảhàngloạtca,đượctiếnhànhtạibệnhviệnĐạihọcYDượcTP.HồChíMinhvàbệnhviệntimTâmĐứctrongkhoảngthờigiantừtháng1năm2007đếntháng12năm2010. Kếtquả:Có147bệnhnhânđượcphẫuthuật.TrongđóNamgiớichiếmtỉlệ74,83%.Độtuổitrungbình63±10,02tuổi.Có72,8%bệnhnhâncótiềnsửtănghuyếtáp;40,1%từngbịnhồimáucơtim;29,9%mắcđáitháođường;35,4%córốiloạnchuyểnhóalipid;12,9%cótiềnsửbệnhđộngmạchngoạivi;4,8%bịsuythận;4,1%từngbịtaibiếnmạchmáunãovà49,7%bệnhnhâncóhútthuốclá.Đánhgiátrướcmổ,40,1%bịnhồimáucơtim,90,5%cóđauthắtngực,1,4%bịchoángtim,5,4%bịrốiloạnnhịptim.PhânđộCCSIIlà72,8%,CCSIIIlà12,3%.PhânđộNYHAIIlà72,5%,NYHAIIIlà16,3%.147bệnhnhânđềuđượcsửdụngmảnhghépđộngmạchquayvới160cầunốiđượcthựchiện,trongđó,ĐMquaynốivớicácnhánhthuộcđộngmạchvànhtrái128trườnghợpchiếm87,07%vànốivớicácnhánhthuộcđộngmạchvànhphải19trườnghợpchiếmtỷlệ12,93%.Biếnchứngsaumổ:Chảymáu2,04%;KhôngcóTHnàobịnhồimáucơtimhaytắccầunốisớmsaumổ;Nhiễmtrùngvếtmổ7,48%;Viêmphổi13,61%;Nhiễmtrùnghuyết4,08%;Suythận2,72%.Khôngcótrườnghợpnàobịtửvongsớmtrongthờigian30ngàysaumổ.Thờigiantheodõitrungbìnhlà4,6±0,4năm(từ 3,7 đến 6,7 năm); tỷ lệ thông nối của mảnh ghép ĐMNT trái và ĐMNT phải là 98,77%, ĐM quay là92,85%vàcủamảnhghépTMhiểnlà82,5%. Kết luận: SửdụngmảnhghépĐMquaytrongPTBCĐMVchokếtquảvàtỷlệthôngnốitốt.Việclấymảnhghépđộngmạchquaykhảthi,antoànvàhiệuquả.CóthểlinhđộngsửdụngĐMNTphảihoặcĐMquaynhư là mảnh ghép chọn lựa thứ 2 sau ĐMNT trái trong chiến lược sử dụng toàn cầu nối động mạch trongPTBCĐMV. Từkhóa:độngmạchquay,phẫuthuậtbắccầumạchvànhABSTRACT RESEARCHUSEOFRADIALARTERYGRAFTINCORONARYARTERYBYPASSGRAFTING VuTriThanh,NguyenHoangDinh,NguyenAnhDung *YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:138‐147 *BộmônNgoạiLồngngực–Timmạch,khoaY,ĐạihọcYDượcTP.HồChíMinh Tácgiảliênlạc:ThS.BS.VũTríThanh ĐT:0913747348 Email:drthanhtrinh2000@yahoo.comPhẫuThuậtLồngNgựcTim–Mạchmáu 139NghiêncứuYhọc YHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014 Background – Objectives: CABG has become standard treatment for CAD. The patency rates is veryimportanttoevaluatethesurgicalresults.TheradialarteryinCABGwasintroducedbyCarpentierin1971andwidelyappliedmoreandmoreintheworld. AimsofStudy:Evaluatetheresultsofperioperativecomplications,recurrentanginapectorisandcoronaryarterystenosisrateandmid‐termmortality.Comparetheresultsofproximalanastomosisoftheradialarterytothesideoftheinternalthoracicarteryortheaorta.Comparetheresultsofdistalanastomosisoftheradialarterytoleftcoronaryarteriesorrightcoronaryartery. Methods:Prospectivestudyofdescribingcaseseries.ResearchedfromJanuary2007toDecember2010,inUniversityMedicalCenterofHoChiMinhCityandTamDucHeartInstitute. Results: 147 patients were operated (74.83% Males). The average age was 63±10.02 years old.Postoperativecomplications:bleeding2.04%,woundinfection:7.48%,pneumonia:13.61%,septicaemia:4.08%,renal ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Động mạch quay Phẫu thuật bắc cầu mạch vành Nhiễm trùng huyếtTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0