Nghiên cứu test da trong hen phế quản trẻ em
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 481.55 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả test da trong hen phế quản trẻ em và tìm hiểu mối liên quan giữa kết quả test da với đặc điểm lâm sàng hen phế quản trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu test da trong hen phế quản trẻ emY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU TEST DA TRONG HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM PhạmThị Thu Thúy*, Bùi Bỉnh Bảo Sơn**TÓM TẮT Bối cảnh: Hen phế quản là bệnh viêm mạn tính đường hô hấp, trên thế giới có khoảng 300 triệu người mắcbệnh. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả test da trong hen phế quản trẻ em và tìm hiểu mối liên quangiữa kết quả test da với đặc điểm lâm sàng hen phế quản trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 bệnh nhi từ 2-15 tuổi bị hen phế quản đượcđiều trị tại Trung tâmNhi Khoa bệnh viện Trung Ương Huế từ 4/2016 đến 5/2017. Kết quả: Hen phế quản ở nhóm ≤ 5 tuổi là 76,92% và > 5 tuổi là 23,08%, tỷ lệ nam là 64,62% và nữ là35,38%; nông thôn 50,77% và thành thị 49,23%, tiền sử dị ứng bản thân 43,08%; tiền sử dị ứng gia đình16,92%; viêm mũi dị ứng 64,28%; mày đay 35,71%; dị ứng thức ăn 10,71%; viêm da dị ứng 3,57%. Phân bốmức độ nặng của cơn hen phế quản cấp ở nhóm tuổi dưới 5 tuổi: nhẹ 12%, trung bình 82%, nặng 6% và trên 5tuổi: nhẹ/trung bình 93,33%, nặng 6,67% và độ nặng bệnh hen ngoài cơn có bậc gián đoạn, dai dẳng nhẹ, daidẳng vừa ở nhóm ≤ 5 tuổi là 72%; 24%; 4% và nhóm > 5 tuổi là 73,33%; 20%; 6,67%. Kết quả test da có tỷ lệdương tính 55,38%; trong đó dương tính với dị nguyên môi trường 47,22%; dị nguyên tiêu hóa 11,11 %; vàdương tính cả hai dị nguyên 41,67%, tỷ lệ dương tính cụ thể với từng loại dị nguyên: mạt bụi nhà 68,75%; nấmmốc 56,25%; gián 50%; lông mèo 21,88% và lông chó 18,75%; cá thu 36,84%; trứng gà 31,58%; tôm 26,32%; cángừ 21,05%; đậu phụng 21,05%; đậu nành 10,53%. Kết luận: Mối liên quan không có ý nghĩa thống kê giữa test da với tuổi, giới, địa dư, tiền sử dị ứng, độ nặngcơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen ngoài cơn hen (p > 0,05). Từ khóa: Hen phế quản, trẻ em.ABSTRACT SKIN TEST IN PEDIATRIC ASTHMA PhamThi Thu Thuy, Bui Binh Bao Son * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 279 – 283 Background: Asthma is a chronic inflammatory condition of the lung airways, and there are about 300million people worldwide acquired asthma. Aims: Describe clinical features, skin test results in pediatric asthma and find out the relationship betweenskin test results and clinical characteristics of pediatric asthma. Methods: A descriptive cross-sectional study of 65 pediatric patients aged 2-15 years old with bronchialasthma was treated at the Pediatric Center HueNational Hospital from 4/2016 to 5/2017. Results: Asthma in the age group of 5 years old is 76.92% and> 5 years old is 23.08%, male is 64.62% andfemale is 35.38%, rural 52.31% and urban is 47.69%, a history of allergy 43.08%, family history of allergies16.92%, allergic rhinitis 64.28%, urticaria 35.71%, food allergy 10.71%, skin allergy test 3.57%. Distribution ofthe severity of acute bronchial asthma at ages under 5 years old: mild12%, medium 82%, severe 6% and >5 yearsold: mild/medium 93.33%, severe 6.67%, and the severity of asthma exacerbation was mild, persistent and * Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa; ** Trường Đại Học Y Dược Huế Tác giả liên lạc: PGS. TS. BS. Bùi Bỉnh Bảo Sơn ĐT: 0903503368 Email: buibinhbaoson@gmail.com 279Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018moderate in the ≤ 5 years old group of 72%; 24%; 4% and the group> 5 years old is 73.33%, 20%, 6.67%. Skintest positive 55.38%, environmental allergens 47.22%, food allergens 11.11%, both allergens 41.67%, house dustmite 68.75%, mold mildew 56.25%, cockroach 50%, cat 21.88%, dog 18,75%, mackerel 36.84%, chicken eggs31.58%, shrimp 26.32%, tuna 21.05%, peanuts 21.05%, soybeans 10.53%. Conclusions: There was no statistically significant association between skin test with age, gender,geography, history of allergy, severity of acute asthma, severity of asthma (p > 0,05). Keywords: Asthma, children.ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Hen phế quản là bệnh viêm mạn tính Đối tượng nghiên cứuđường hô hấp, khá phổ biến trong các bệnh Bao gồm 65 bệnh nhi hen phế quản đượcđường hô hấp ở nước ta cũng như nhiều nước điều trị tại Trung tâmNhi Khoa, Bệnh việntrên thế giới. Tỷ lệ lưu hành hen ngày càng gia Trung Ương Huế từ 4/2016 đến 5/2017.tăng trong những năm gần đây.Theo báo cáo Tiêu chuẩn chọn bệnh: trẻ từ 2-15 tuổi được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu test da trong hen phế quản trẻ emY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU TEST DA TRONG HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM PhạmThị Thu Thúy*, Bùi Bỉnh Bảo Sơn**TÓM TẮT Bối cảnh: Hen phế quản là bệnh viêm mạn tính đường hô hấp, trên thế giới có khoảng 300 triệu người mắcbệnh. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả test da trong hen phế quản trẻ em và tìm hiểu mối liên quangiữa kết quả test da với đặc điểm lâm sàng hen phế quản trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 bệnh nhi từ 2-15 tuổi bị hen phế quản đượcđiều trị tại Trung tâmNhi Khoa bệnh viện Trung Ương Huế từ 4/2016 đến 5/2017. Kết quả: Hen phế quản ở nhóm ≤ 5 tuổi là 76,92% và > 5 tuổi là 23,08%, tỷ lệ nam là 64,62% và nữ là35,38%; nông thôn 50,77% và thành thị 49,23%, tiền sử dị ứng bản thân 43,08%; tiền sử dị ứng gia đình16,92%; viêm mũi dị ứng 64,28%; mày đay 35,71%; dị ứng thức ăn 10,71%; viêm da dị ứng 3,57%. Phân bốmức độ nặng của cơn hen phế quản cấp ở nhóm tuổi dưới 5 tuổi: nhẹ 12%, trung bình 82%, nặng 6% và trên 5tuổi: nhẹ/trung bình 93,33%, nặng 6,67% và độ nặng bệnh hen ngoài cơn có bậc gián đoạn, dai dẳng nhẹ, daidẳng vừa ở nhóm ≤ 5 tuổi là 72%; 24%; 4% và nhóm > 5 tuổi là 73,33%; 20%; 6,67%. Kết quả test da có tỷ lệdương tính 55,38%; trong đó dương tính với dị nguyên môi trường 47,22%; dị nguyên tiêu hóa 11,11 %; vàdương tính cả hai dị nguyên 41,67%, tỷ lệ dương tính cụ thể với từng loại dị nguyên: mạt bụi nhà 68,75%; nấmmốc 56,25%; gián 50%; lông mèo 21,88% và lông chó 18,75%; cá thu 36,84%; trứng gà 31,58%; tôm 26,32%; cángừ 21,05%; đậu phụng 21,05%; đậu nành 10,53%. Kết luận: Mối liên quan không có ý nghĩa thống kê giữa test da với tuổi, giới, địa dư, tiền sử dị ứng, độ nặngcơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen ngoài cơn hen (p > 0,05). Từ khóa: Hen phế quản, trẻ em.ABSTRACT SKIN TEST IN PEDIATRIC ASTHMA PhamThi Thu Thuy, Bui Binh Bao Son * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 279 – 283 Background: Asthma is a chronic inflammatory condition of the lung airways, and there are about 300million people worldwide acquired asthma. Aims: Describe clinical features, skin test results in pediatric asthma and find out the relationship betweenskin test results and clinical characteristics of pediatric asthma. Methods: A descriptive cross-sectional study of 65 pediatric patients aged 2-15 years old with bronchialasthma was treated at the Pediatric Center HueNational Hospital from 4/2016 to 5/2017. Results: Asthma in the age group of 5 years old is 76.92% and> 5 years old is 23.08%, male is 64.62% andfemale is 35.38%, rural 52.31% and urban is 47.69%, a history of allergy 43.08%, family history of allergies16.92%, allergic rhinitis 64.28%, urticaria 35.71%, food allergy 10.71%, skin allergy test 3.57%. Distribution ofthe severity of acute bronchial asthma at ages under 5 years old: mild12%, medium 82%, severe 6% and >5 yearsold: mild/medium 93.33%, severe 6.67%, and the severity of asthma exacerbation was mild, persistent and * Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa; ** Trường Đại Học Y Dược Huế Tác giả liên lạc: PGS. TS. BS. Bùi Bỉnh Bảo Sơn ĐT: 0903503368 Email: buibinhbaoson@gmail.com 279Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018moderate in the ≤ 5 years old group of 72%; 24%; 4% and the group> 5 years old is 73.33%, 20%, 6.67%. Skintest positive 55.38%, environmental allergens 47.22%, food allergens 11.11%, both allergens 41.67%, house dustmite 68.75%, mold mildew 56.25%, cockroach 50%, cat 21.88%, dog 18,75%, mackerel 36.84%, chicken eggs31.58%, shrimp 26.32%, tuna 21.05%, peanuts 21.05%, soybeans 10.53%. Conclusions: There was no statistically significant association between skin test with age, gender,geography, history of allergy, severity of acute asthma, severity of asthma (p > 0,05). Keywords: Asthma, children.ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Hen phế quản là bệnh viêm mạn tính Đối tượng nghiên cứuđường hô hấp, khá phổ biến trong các bệnh Bao gồm 65 bệnh nhi hen phế quản đượcđường hô hấp ở nước ta cũng như nhiều nước điều trị tại Trung tâmNhi Khoa, Bệnh việntrên thế giới. Tỷ lệ lưu hành hen ngày càng gia Trung Ương Huế từ 4/2016 đến 5/2017.tăng trong những năm gần đây.Theo báo cáo Tiêu chuẩn chọn bệnh: trẻ từ 2-15 tuổi được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Hen phế quản Đặc điểm lâm sàng hen phế quản trẻ em Cơn hen phế quản cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0