Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papilloma virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 244.84 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ trong độ tuổi từ 18-69 tại Thành phố Cần Thơ và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang được thực hiện trên 1.442 phụ nữ có chồng từ 18- 69 tuổi, thành phố Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papilloma virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ Tạp chí phụ sản - 11(2), 83 - 88, 2013 PHỤ KHOA & KHHGĐ NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMA VIRUS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ NỮ TỪ 18 ĐẾN 69 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Lâm Đức Tâm(1), Trần Ngọc Dung(2), Nguyễn Vũ Quốc Huy(3) (1) Trường Đại học Y Dược Huế, (2) Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, (3) Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt INFECTION AND RELATED FACTORS ON 18-69 AGES- Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ trong GROUP WOMEN IN CAN THO CITY độ tuổi từ 18-69 tại Thành phố Cần Thơ và các yếu tố liên Objectives: To study the prevalence of HPV infection quan. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang by real-time Polymerase chain reaction (real-time PCR) được thực hiện trên 1.442 phụ nữ có chồng từ 18- 69 tuổi, technique and the risk of related factors on women. thành phố Cần Thơ. Các đối tượng tham gia nghiên cứu Materials and methods: A cross-sectional study được khám phụ khoa, xét nghiệm định tính và định týp was conducted on 1442 married women from 18 to 69 HPV bằng kỹ thuật realtime PCR, thu thập các đặc điểm years old living in Cantho city. All subjects have taken của đối tượng nghiên cứu về dân số xã hội học, tiền sử an pelvic examination to get clinical findings, a sample bệnh tật và sản khoa của vợ, tiền sử bệnh tật của chồng, for examining HPV infection by real-time PCR technique các yếu tố liên quan đến nhiễm HPV. Số liệu thu thập and were collected through the questionnaire about the được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS. Kết quả: Tỷ characteristic of social, medical history of spouse with lệ nhiễm HPV ở phụ nữ Thành phố Cần Thơ là 5,2% với facts related to HPV infection. Results: The prevalence 100% trường hợp nhiễm type nguy cơ cao, trong đó, of HPV infection on 18-69 ages group married women type HPV 52 chiếm tỷ lệ cao nhất (23,6%), kế đó là type living in Cantho city was 5.2%. 100% HPV positive 16 và type 51 là 15,73%, type 39 (8,99%); type 56 (7,87%), cases have been infected by the high risk HPV type, in type 58, 31 là 6,74%; các type khác có tỷ lệ nhiễm không these, HPV types of 52 was highest (23.6%), the second cao. Tỷ lệ nhiễm HPV cao nhất trong nhóm tuổi 39-48 were type 16 and 51 (15.73%), type 39 (8.99%); type 56 (29,33%), nhóm tuổi 49- 58 (28%), nhóm tuổi 29- 38 tuổi (7.87%), type 58, 31 (6.74%), orther types were lower. là 20%. Các yếu tố nguy cơ như lứa tuổi, tuổi giao hợp lần The highest prevalence of HPV infection was in the 39- đầu, tình trạng sử dung bao cao su không liên quan đến 48 age group (29.33%), 28% in the 49- 58 age group, nhiễm HPV. Kết luận: tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ Thành and 20% in the 29- 38 age group. The risk factors like phố Cần Thơ là 5,2%, sự phân bố tỷ lệ nhiễm các type HPV ages group, age of the first intercourse, using condom tương tự các nơi khác ở trong nước và trên thế giới. infrequently noy related to infected HPV. Conclusion: Từ khóa: HPV, ung thư cổ tử cung, type HPV. The prevalence of HPV infection detected by realtime PCR on 18-69 ages group married women in Cantho ABSTRACT city was 5.2% and there is similar about the HPV types PREVALENCE OF HUMAN PAPILLOMAVIRUS in Cantho city and in an other regions. ĐẶT VẤN ĐỀ trong đó 90% trường hợp xuất hiện các nước đang Ung thư cổ tử cung (CTC) là đứng hàng thứ hai phát triển và có 270.000 bệnh nhân sẽ tử vong(15). sau ung thư vú trong các loại ung thư thường gặp Việt Nam, ung thư cổ tử cung chiếm tỉ lệ cao trong ở phụ nữ trên thế giới. Đây là bệnh có tỷ lệ tử vong các loại ung thư sinh dục thường gặp nhất với tỷ lệ cao đặc biệt là ở Việt Nam, nên cần có sự quan tâm ung thư cổ tử cung ở phụ nữ TP HCM là 28,6%, ở Hà của ngành y tế trong công tác chăm sóc sức khỏe Nội là 7,7 % xếp vị trí thứ ba. Tuy nhiên, đây là bệnh sinh sản của phụ nữ. Hằng năm, có khoảng 500.000 có thể phòng ngừa nếu được tầm soát phát hiện trường hợp ung thư CTC mới mắc trên toàn thế giới, sớm và điều trị kịp thời, vì tiến triển tự nhiên của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papilloma virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ Tạp chí phụ sản - 11(2), 83 - 88, 2013 PHỤ KHOA & KHHGĐ NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMA VIRUS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ NỮ TỪ 18 ĐẾN 69 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Lâm Đức Tâm(1), Trần Ngọc Dung(2), Nguyễn Vũ Quốc Huy(3) (1) Trường Đại học Y Dược Huế, (2) Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, (3) Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt INFECTION AND RELATED FACTORS ON 18-69 AGES- Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ trong GROUP WOMEN IN CAN THO CITY độ tuổi từ 18-69 tại Thành phố Cần Thơ và các yếu tố liên Objectives: To study the prevalence of HPV infection quan. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang by real-time Polymerase chain reaction (real-time PCR) được thực hiện trên 1.442 phụ nữ có chồng từ 18- 69 tuổi, technique and the risk of related factors on women. thành phố Cần Thơ. Các đối tượng tham gia nghiên cứu Materials and methods: A cross-sectional study được khám phụ khoa, xét nghiệm định tính và định týp was conducted on 1442 married women from 18 to 69 HPV bằng kỹ thuật realtime PCR, thu thập các đặc điểm years old living in Cantho city. All subjects have taken của đối tượng nghiên cứu về dân số xã hội học, tiền sử an pelvic examination to get clinical findings, a sample bệnh tật và sản khoa của vợ, tiền sử bệnh tật của chồng, for examining HPV infection by real-time PCR technique các yếu tố liên quan đến nhiễm HPV. Số liệu thu thập and were collected through the questionnaire about the được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS. Kết quả: Tỷ characteristic of social, medical history of spouse with lệ nhiễm HPV ở phụ nữ Thành phố Cần Thơ là 5,2% với facts related to HPV infection. Results: The prevalence 100% trường hợp nhiễm type nguy cơ cao, trong đó, of HPV infection on 18-69 ages group married women type HPV 52 chiếm tỷ lệ cao nhất (23,6%), kế đó là type living in Cantho city was 5.2%. 100% HPV positive 16 và type 51 là 15,73%, type 39 (8,99%); type 56 (7,87%), cases have been infected by the high risk HPV type, in type 58, 31 là 6,74%; các type khác có tỷ lệ nhiễm không these, HPV types of 52 was highest (23.6%), the second cao. Tỷ lệ nhiễm HPV cao nhất trong nhóm tuổi 39-48 were type 16 and 51 (15.73%), type 39 (8.99%); type 56 (29,33%), nhóm tuổi 49- 58 (28%), nhóm tuổi 29- 38 tuổi (7.87%), type 58, 31 (6.74%), orther types were lower. là 20%. Các yếu tố nguy cơ như lứa tuổi, tuổi giao hợp lần The highest prevalence of HPV infection was in the 39- đầu, tình trạng sử dung bao cao su không liên quan đến 48 age group (29.33%), 28% in the 49- 58 age group, nhiễm HPV. Kết luận: tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ Thành and 20% in the 29- 38 age group. The risk factors like phố Cần Thơ là 5,2%, sự phân bố tỷ lệ nhiễm các type HPV ages group, age of the first intercourse, using condom tương tự các nơi khác ở trong nước và trên thế giới. infrequently noy related to infected HPV. Conclusion: Từ khóa: HPV, ung thư cổ tử cung, type HPV. The prevalence of HPV infection detected by realtime PCR on 18-69 ages group married women in Cantho ABSTRACT city was 5.2% and there is similar about the HPV types PREVALENCE OF HUMAN PAPILLOMAVIRUS in Cantho city and in an other regions. ĐẶT VẤN ĐỀ trong đó 90% trường hợp xuất hiện các nước đang Ung thư cổ tử cung (CTC) là đứng hàng thứ hai phát triển và có 270.000 bệnh nhân sẽ tử vong(15). sau ung thư vú trong các loại ung thư thường gặp Việt Nam, ung thư cổ tử cung chiếm tỉ lệ cao trong ở phụ nữ trên thế giới. Đây là bệnh có tỷ lệ tử vong các loại ung thư sinh dục thường gặp nhất với tỷ lệ cao đặc biệt là ở Việt Nam, nên cần có sự quan tâm ung thư cổ tử cung ở phụ nữ TP HCM là 28,6%, ở Hà của ngành y tế trong công tác chăm sóc sức khỏe Nội là 7,7 % xếp vị trí thứ ba. Tuy nhiên, đây là bệnh sinh sản của phụ nữ. Hằng năm, có khoảng 500.000 có thể phòng ngừa nếu được tầm soát phát hiện trường hợp ung thư CTC mới mắc trên toàn thế giới, sớm và điều trị kịp thời, vì tiến triển tự nhiên của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Ung thư cổ tử cung Tỷ lệ nhiễm HPV Kỹ thuật sinh học phân tửTài liệu liên quan:
-
8 trang 265 1 0
-
Giáo trình Kiểm định và truy xuất nguồn gốc thực phẩm: Phần 1
155 trang 228 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 219 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 201 0 0 -
6 trang 199 0 0
-
8 trang 193 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 193 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 193 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0