Danh mục

Nghiên cứu xác định hàm lượng một số chất nhóm Silymarin trong thực phẩm chức năng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 572.55 KB      Lượt xem: 37      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nghiên cứu xác định hàm lượng một số chất nhóm Silymarin trong thực phẩm chức năng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) trình bày: Hạt giống cây kế sữa, Silybum marianum (L.) Gaertn., Được sử dụng để điều trị và phòng ngừa rối loạn gan và được xác định là một thành phần ưu tiên cao yêu cầu phương pháp phân tích được xác thực. Một phương pháp xác định đồng thời hàm lượng silymarin trong chế độ ăn uống bổ sung bằng pha ngược - hiệu suất cao sắc ký lỏng đã được phát triển,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định hàm lượng một số chất nhóm Silymarin trong thực phẩm chức năng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 22, Số 4/2017 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG MỘT SỐ CHẤT NHÓM SILYMARIN TRONG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) Đến tòa soạn 15 - 9 – 2017 Nguyễn Thị Thu Hằng, Cao Công Khánh, Lê Thị Hồng Hảo Viện kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia Lê Huyền Trâm Trường đại học Bách khoa Hà Nội SUMMARY DETERMINATION OF SILYMARIN IN DIETARY SUPPLEMENT BY HPLC Seeds of milk thistle, Silybum marianum (L.) Gaertn., are used for treatment and prevention of liver disorders and were identified as a high priority ingredient requiring a validated analytical method. A method of simultaneous determination of silymarin content in dietary supplement by reverse phase - high performance liquid chromatography was developed. The method was adapted to analyze 07 active compounds in forms: materials, tablets, capsules and softgel. The photo diode array detector was used as a tool for peak identification and purity confirmation especially that silymarin have several reported peaks. The method was validated according to the AOAC guidelines (Appendix K: Guidelines for Dietary Supplements and Botanicals) with respect to specificity, linearity, detection and quantitation limits, recovery and precision. This method showed high reliability and can be implemented in practical application. Keywords: Silymarin, dietary supplement, HPLC. I. MỞ ĐẦU Silymarin là h n hợp của m t số chất flavonoid polyphenolic được phân lập từ cây kế sữa, Silybum marianum, họ Cúc (Asteraceae). Kế sữa vốn mọc hoang dã ở vùng Ðịa Trung Hải và được phát triển chủ yếu ở châu Âu, châu Phi, Nam Mỹ, Trung v Đông Á. Môi trường sinh trưởng của cây kế sữa là ở những vùng khô ráo, nhiều ánh nắng mặt trời. Hiện nay, cây kế sữa đ được du nhập vào trồng ở Việt Nam v đang phát triển tốt t i các vùng cao có đất tốt và khí hậu mát mẻ 62 như: Tam Đảo, Sapa,.... B phận được sử d ng chính là quả kế sữa với h m lượng Silymarin từ 1,5-3,0%. Các thành phần chính của silymarin là silybinin (silybin A và silybin B), isosilybinin (isosilybin A và isosilybin B), silydianin, silychristin. Trong đó, Silybin l th nh phần chính và chiếm khoảng 70-80%. Từ thời Hy L p cổ đ i và La Mã, h t giống của cây kế sữa đ được sử d ng để bảo vệ gan. Nó đ trở thành m t lo i thuốc chuyên dùng để điều trị các bệnh gan mật vào thế kỷ 16 và vào năm 1960 ở châu Âu. Đến nay, đ có nhiều nghiên cứu hiện đ i đánh giá hiệu quả của Silymarin để điều trị m t lo t các bệnh về gan, túi mật và rối lo n đường ru t. Từ đó, các sản phẩm thực phẩm chức năng TPCN) chứa thành phần kế sữa ngày càng phát triển, đặc biệt là ở Hoa Kỳ và Ch u Âu Để tăng hiệu quả sử d ng, phần lớn các sản phẩm n y đều chứa thành phần kế sữa dưới d ng cao thảo dược đ được tiêu chuẩn hóa về hàm lượng các ho t chất Silymarin và được bào chế chủ yếu dưới d ng viên nang cứng và viên nang mềm. Nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cũng như h trợ các c quan chức năng trong việc kiểm soát tốt vấn đề an toàn và chất lượng thực phẩm, nghiên cứu này sẽ khảo sát tối ưu v đánh giá phư ng pháp ph n t ch h m lượng Silymarin trong nguyên liệu cao thảo dược, sản phẩm TPCN d ng viên nang cứng và viên nang mềm. Trong đó, phư ng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (RP-HPLC) kết hợp detector PDA được sử d ng với ưu điểm: đ n giản, dễ sử d ng, hiệu quả cao, dễ triển khai, chuyển giao cho các phòng thí nghiệm khác. II ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Đối tƣợng nghiên cứu: - D ng nguyên liệu cao thảo dược, viên nang cứng, viên nang mềm chứa kế sữa. - Đối tượng ph n t ch được lấy ngẫu nhiên trên thị trường Hà N i.  Dụng cụ, trang thiết bị: - Hệ thống HPLC Alliance (Waters) với detector PDA sử d ng phần mềm Empower. - C t Symmetry (150mm x 4,6mm; 50 µm) (Waters) và tiền c t tư ng ứng - Các d ng c phòng thí nghiệm và m t số thiết bị ph trợ.  Hóa chất, chất chuẩn: các hóa chất, chất chuẩn sử d ng đều thu c lo i tinh khiết phân tích (p.a). - Silybinin (A+B), Isosilybinin (A+B), Silydianin, Silychristin, Taxifolin (Sigma Aldrich). - Methanol, acid phosphoric, nhexan v nước cất 2 lần đ t yêu cầu HPLC. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Nghiên cứu xây dựng phƣơng pháp phân tích  Khảo sát và lựa chọn các điều kiện phân tích Silymarin bằng HPLC 63 Qua tham khảo tài liệu [4, 5] kết hợp với tiến hành thử nghiệm, chúng tôi đ lựa chọn được các điều kiện phân tích các chất Silymarin trên hệ thống HPLC như sau: + C t sắc kí C18 Symmetry (150mm x 4,6mm; 5,0µm) (Waters) và tiền c t tư ng ứng + Thể tích tiêm mẫu 20µl; nhiệt đ buồng c t: 400C; tốc đ dòng: 1,0 ml/phút. + Khoảng quét phổ: 200-400nm, bước sóng định lượng: 288nm. + Pha đ ng: kênh A: methanol/acid phosphoric/nước cất (20:0,5:80) và kênh B: methanol/acid phosphoric/nước cất (80:0,5:20) theo chư ng trình gradient như trong bảng 1: Bảng 1: Chương trình gradient pha động Thời gian (phút) Bắt đầu 5,0 ...

Tài liệu được xem nhiều: