Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời bảy chất phụ gia có trong thực phẩm bằng phương pháp HPLC – PDA
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.22 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời bảy chất phụ gia có trong thực phẩm bằng phương pháp HPLC – PDA trình bày xây dựng và thẩm định quy trình định lượng các chất phụ gia: nhóm chất bảo quản (natri benzoat, kali sorbat) và chất tạo ngọt (acesulfam K, aspartam, saccharin, alitam, neotam) bằng phương pháp HPLC – PDA; Ứng dụng quy trình để phân tích các chất phụ gia trong mẫu thực phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời bảy chất phụ gia có trong thực phẩm bằng phương pháp HPLC – PDA TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI BẢY CHẤT PHỤ GIA CÓ TRONG THỰC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC – PDA Trần Thùy Trang1, Nguyễn Thị Ngọc Vân1*, Mai Lê Gia Ngân1, Dương Tuyết Ngân1, Nguyễn Huỳnh Kim Ngân2, Dương Ngọc Châu3 TÓM TẮT potassium sorbate) and sweeteners (acesulfame K, aspartame, saccharin, alitam, neotam) using the 95 Đặt vấn đề: Chất bảo quản và chất tạo ngọt method HPLC – PDA. 2. Apply the process to analyze được sử dụng phổ biến trong ngành công nghệ thực additives in food samples. Subjects and methods: phẩm. Tuy nhiên, nếu sử dụng chất phụ gia không Groups of preservatives (sodium benzoate, potassium đúng quy định có thể gây những tác động có hại cho sorbate) and sweeteners (acesulfame K, aspartame, sức khỏe như quái thai, nguy cơ phát triển ung thư, saccharin, alitam, neotam) in samples of cakes and gây độc cho ruột, thúc đẩy tăng cân và đái tháo pork rolls on the market were quantified đường type 2. Mục tiêu: 1. Xây dựng và thẩm định simultaneously by using HPLC-PDA method. Results: quy trình định lượng các chất phụ gia: nhóm chất bảo Chromatography conditions: Kromasil C18 column quản (natri benzoat, kali sorbat) và chất tạo ngọt (150mm× 4.6mm; 5µm); mobile phase: Methanol: (acesulfam K, aspartam, saccharin, alitam, neotam) 0.02M NaH2PO4 buffer (pH 3.5) according to gradient bằng phương pháp HPLC – PDA. 2. Ứng dụng quy program, analysis wavelength 220 nm, flow rate: 1 trình để phân tích các chất phụ gia trong mẫu thực mL/min, column temperature 30oC, injection volume: phẩm. Đối tượng và phương pháp: Nhóm chất bảo 20 μL. The procedure was validated with method quản (natri benzoat, kali sorbat) và chất tạo ngọt recoveries of 80–110% and RSDs in the range of (acesulfam K, aspartam, saccharin, alitam, neotam) 0.12–5.46%, LOD and LOQ values of 0.8–10 µg/mL trong mẫu bánh bông lan và chả lụa trên thị trường and 2.6 -34 µg/mL, respectively. Conclusion: được định lượng đồng thời bằng phương pháp HPLC- Developed a process to simultaneously quantify 7 PDA. Kết quả: Điều kiện sắc ký: cột Kromasil C18 additives in food. The method has been successfully (150mm× 4,6mm; 5µm); pha động: Methanol : đệm quantitatively applied on 23 cake samples and 18 pork NaH2PO4 0,02M (pH 3,5) theo chương trình gradient, sausage samples on the market. bước sóng phân tích 220 nm, tốc độ dòng: 1 mL/phút; Keywords: HPLC-PDA, preservative, sweetener nhiệt độ cột 30oC, thể tích tiêm mẫu: 20 μL. Quy trình được thẩm định với độ thu hồi của phương pháp từ 80– I. ĐẶT VẤN ĐỀ 110% và RSD trong khoảng 0,12–5,46%, giá trị LOD và LOQ lần lượt là 0,8-10 µg/mL và 2,6-34 µg/mL. Kết Phụ gia thực phẩm là chất được chủ định luận: Xây dựng được quy trình định lượng đồng thời 7 đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có chất phụ gia trên thực phẩm. Phương pháp đã ứng hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc dụng định lượng thành công trên 23 mẫu bánh bông cải thiện đặc tính của thực phẩm. Chất phụ gia lan và 18 mẫu chả lụa trên thị trường. Từ khóa: HPLC- đóng nhiều vai trò khác nhau phổ biến nhất là PDA, chất bảo quản, chất tạo ngọt chất bảo quản và chất tạo ngọt. Natri benzoat và SUMMARY kali sorbat được cơ quan Dược phẩm và thực DEVELOPMENT AND VALIDATION OF H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời bảy chất phụ gia có trong thực phẩm bằng phương pháp HPLC – PDA TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI BẢY CHẤT PHỤ GIA CÓ TRONG THỰC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC – PDA Trần Thùy Trang1, Nguyễn Thị Ngọc Vân1*, Mai Lê Gia Ngân1, Dương Tuyết Ngân1, Nguyễn Huỳnh Kim Ngân2, Dương Ngọc Châu3 TÓM TẮT potassium sorbate) and sweeteners (acesulfame K, aspartame, saccharin, alitam, neotam) using the 95 Đặt vấn đề: Chất bảo quản và chất tạo ngọt method HPLC – PDA. 2. Apply the process to analyze được sử dụng phổ biến trong ngành công nghệ thực additives in food samples. Subjects and methods: phẩm. Tuy nhiên, nếu sử dụng chất phụ gia không Groups of preservatives (sodium benzoate, potassium đúng quy định có thể gây những tác động có hại cho sorbate) and sweeteners (acesulfame K, aspartame, sức khỏe như quái thai, nguy cơ phát triển ung thư, saccharin, alitam, neotam) in samples of cakes and gây độc cho ruột, thúc đẩy tăng cân và đái tháo pork rolls on the market were quantified đường type 2. Mục tiêu: 1. Xây dựng và thẩm định simultaneously by using HPLC-PDA method. Results: quy trình định lượng các chất phụ gia: nhóm chất bảo Chromatography conditions: Kromasil C18 column quản (natri benzoat, kali sorbat) và chất tạo ngọt (150mm× 4.6mm; 5µm); mobile phase: Methanol: (acesulfam K, aspartam, saccharin, alitam, neotam) 0.02M NaH2PO4 buffer (pH 3.5) according to gradient bằng phương pháp HPLC – PDA. 2. Ứng dụng quy program, analysis wavelength 220 nm, flow rate: 1 trình để phân tích các chất phụ gia trong mẫu thực mL/min, column temperature 30oC, injection volume: phẩm. Đối tượng và phương pháp: Nhóm chất bảo 20 μL. The procedure was validated with method quản (natri benzoat, kali sorbat) và chất tạo ngọt recoveries of 80–110% and RSDs in the range of (acesulfam K, aspartam, saccharin, alitam, neotam) 0.12–5.46%, LOD and LOQ values of 0.8–10 µg/mL trong mẫu bánh bông lan và chả lụa trên thị trường and 2.6 -34 µg/mL, respectively. Conclusion: được định lượng đồng thời bằng phương pháp HPLC- Developed a process to simultaneously quantify 7 PDA. Kết quả: Điều kiện sắc ký: cột Kromasil C18 additives in food. The method has been successfully (150mm× 4,6mm; 5µm); pha động: Methanol : đệm quantitatively applied on 23 cake samples and 18 pork NaH2PO4 0,02M (pH 3,5) theo chương trình gradient, sausage samples on the market. bước sóng phân tích 220 nm, tốc độ dòng: 1 mL/phút; Keywords: HPLC-PDA, preservative, sweetener nhiệt độ cột 30oC, thể tích tiêm mẫu: 20 μL. Quy trình được thẩm định với độ thu hồi của phương pháp từ 80– I. ĐẶT VẤN ĐỀ 110% và RSD trong khoảng 0,12–5,46%, giá trị LOD và LOQ lần lượt là 0,8-10 µg/mL và 2,6-34 µg/mL. Kết Phụ gia thực phẩm là chất được chủ định luận: Xây dựng được quy trình định lượng đồng thời 7 đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có chất phụ gia trên thực phẩm. Phương pháp đã ứng hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc dụng định lượng thành công trên 23 mẫu bánh bông cải thiện đặc tính của thực phẩm. Chất phụ gia lan và 18 mẫu chả lụa trên thị trường. Từ khóa: HPLC- đóng nhiều vai trò khác nhau phổ biến nhất là PDA, chất bảo quản, chất tạo ngọt chất bảo quản và chất tạo ngọt. Natri benzoat và SUMMARY kali sorbat được cơ quan Dược phẩm và thực DEVELOPMENT AND VALIDATION OF H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phụ gia thực phẩm Công nghệ thực phẩm Chất bảo quản Phương pháp HPLC – PDATài liệu liên quan:
-
Bài thu hoạch Công nghệ thực phẩm: Quy trình sản xuất sữa tươi sạch TH True Milk
25 trang 441 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Bài thu hoạch Công nghệ thực phẩm: Quy trình sản xuất bia và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bia
47 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
BÀI BÁO CÁO : THIẾT BỊ PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
24 trang 221 0 0 -
Tiểu luận: Quá trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng
86 trang 213 0 0