Danh mục

Ngoại khoa thực hành part 5

Số trang: 93      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.82 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 23,000 VND Tải xuống file đầy đủ (93 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Vàng da: - Vàng da, niêm mạc xảy ra sau đau và sốt 1 - 2 ngày - Vàng da kiểu tắc mật (Da, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng, phân bạc) - Vàng da có ngứa, thuốc chống ngứa không kết quả, mạch chậm. - Vàng da mất đi chậm hơn đau và sốt Tam chứng: Đau - sốt - vàng da (Tam chứng Charcot) tái phát nhiều lần khoảng cách giữa các đợt vài tuần, vài tháng, vài năm. - Gan to: - To đều (Từ mấp m đến 5 - 6 cm) tuz mức độ tắc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngoại khoa thực hành part 5- Vàng da:- Vàng da, niêm mạc xảy ra sau đau và sốt 1 - 2 ngày- Vàng da kiểu tắc mật (Da, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng, phân bạc)- Vàng da có ngứa, thuốc chống ngứa không kết quả, mạch chậm.- Vàng da mất đi chậm hơn đau và sốtTam chứng: Đau - sốt - vàng da (Tam chứng Charcot) tái phát nhiều lần khoảng cách giữa các đợt vàituần, vài tháng, vài năm.- Gan to:- To đều (Từ mấp m đến 5 - 6 cm) tuz mức độ tắc mật.- Mặt gan nhẵn- Mật độ chắc- Bờ tù- Ấn đau tức- Túi mật to- Túi mật to cùng với gan to- Túi mật to đau khi sờ nắn- Có thể co cứng HSP2. Xét nghi ệma. Xét nghiệm máu và dịch mật- Máu: Bilirubin toàn phần tăng (BT: 17 mcmol/ L) loại kết hợp tăng- Dịch mật: Không lấy được cả 3 mật (A, B, C) hoặc lấy được trong dịch mật thấy có sạn sỏi không hìnhthù.b. Siêu âm- Sỏi túi mật- Nốt đậm âm có bóng cản âm hoặc không- Sỏi to thành hình vòng cung đậm âm, có bóng cản âm rõ- Sỏi túi mật di dộng. Thường thành túi mật dầy (BT < 0,3 cm)- Bùn mật: Túi mật hình thành 2 lớp: trên là dịch mật trong (Rỗng âm), dưới là dịch đặc (Đậm âm), giữa 2lớp là đường ranh giới ngang.- Sỏi ống mật:- Sỏi to: có 1 hay nhiều hình đậm âm tròn, bầu dục trong lòng ống mật cắt dọc hoặc cắt ngang, bị hoàntoàn hoặc 1 phần ống mật phía sau sỏi thường có bóng cản âm.- Sỏi nhỏ, sỏi bùn: Không có bóng cản âm, ống mật phía thượng lưu của hòn sỏi bị giãn vừa (1,5 cm) đếngiãn nhiều (2,5 cản).c. Chụp bụng không chuẩn bị phim thẳng và nghiêng phải:Thấy hình cản quang vuông, hoặc tròn nằm bên phải (Phim thẳng) và ở phía trước cột sống (Phầnnghiêng phải) là sỏi của túi mật.d. Chụp túi mật có chuẩn bịDùng các chất: Bột Bilitrast hoặc Pheniodol uống- Nếu túi mật ngấm thuốc: thấy hình sỏi (hõm khuyết không có thuốc cản quang), hình tròn, ít, to, nhỏ.- Sỏi Cholesterol hoặc Bilirubil có hình trong giữa 1 đám mờ cản quang.- Nếu là sỏi cản quang (Canxium) các hình được bao quanh bởi 1 quầng sẫm màu.- Nếu túi mật không ngấm thuốc: Do túi mật mất khả năng cô đặc mật vì thành túi mật hư hỏng hoặc lưuthông giữa ống túi mật và ống mật chủ bị tắc. Cần tìm cách khác.h. Soi ổ bụng: Túi mật có sỏi thường nhỏ, thành dày màu xà cừ, có khi khó nhìn thấy vì bị các mảng dínhche phủ.k. Chụp đường mật ngược dòngBơm thuốc cản quang vào đường mật qua ống soi tá tràng nhìn bên, thuốc vào toàn bộ hệ thống mật,tuỵ cho ta biết vị trí sỏi.B. TRIỆU CHỨNG HỌC RIÊNG: (theo từng thể lâm sàng)1. Thể theo triệu chứnga. Thể điển hình: Có cơn đau quặn gan điển hình.- Rất điển hình- Có tam chứng Charcot tái phát nhiều lần- Có hội chứng tắc mật (Vàng da, phân bạc, gan to, túi mật to)- Tương đối điển hình:- Có tam chứng Charcot- Có hội chứng tắc mật không đầy đủ- Ít điển hình:- Có tam chứng Charcot- Không có hội chứng tắc mật ở lâm sàngb. Thể không điển hình: Không có cơn đau quặn gan điển hình hoặc có cơn đau quặn gan nhưng thiếucác dấu hiệu khác (Vàng da, sốt)Có hội chứng tắc mật (Vàng da, gan lo, túi mật to) nhưng không có cơn đau quặn gan hoặc đau nhẹ HSPCó cơn đau quặn gan điển hình nhưng không có vàng da, khám không thấy gan to, túi mật to.2. Thể theo vị tría. Sỏi ở bóng Vater:Đủ 2 hội chứng (Tam chứng Charcot - H/C tắc mật)b. Sỏi ống mật chủ:Triệu chứng đầy đủ như trên nhưng có 1 số trường hợp không điển hình, vì ống Choledoque có thể giãnrất to làm cho triệu chứng tắc mật giảm bớt đi hoặc không có.c. Sỏi ở ống mật và túi mật- Không có triệu chứng tắc mật- Có đau nhưng đau rất ít- Sốt nhiều và kéo dài- Khám thường thấy túi mật to và đau.d. Sỏi đường mật lớn trong gan:Thường nằm ở ống gan trái:- Đau ít- Sốt cao và kéo dài- Triệu chứng tắc mật không đầy dủ (Túi mật không to)3. Thể phối hợp:Ngoài sỏi mật còn thêm bệnh khác:a. Sỏi mật và xơ gan: thường là sỏi túi mậtb. Tan huyết và sỏi mật: Tan huyết nhiều và kéo dài có thể dẫn đến sỏi mật. Sỏi mật này thường là sỏisắc tố mật.4. Thể vi sỏi (sạn hoặc bùn sỏi)- Triệu chứng đau rất ít- Triệu chứng sốt là chủ yếu và hay tái phát mỗi đợt: 1- 2 tuần- Triệu chứng tắc mật: ít gặp, nếu có thì không đầy đủ.5. Thể nghèo hoặc không có triệu chứng:- Hoặc chỉ có đau nhẹ HSP âm ỉ, hoặc không đau- Hoặc chỉ rối loạn tiêu hoá: k m ăn, chậm tiêu, sợ mỡ- Sỏi “Câm”không có triệu chứng phát hiện tình cờ (làm siêu âm bệnh khác của gan) thể này gặp 41 -54% tuz tác giả)IV. CHẨN ĐOÁN SỎI MẬTA. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH1. Dựa vào lâm sàng: Có 3 tình huốnga. Triệu chứng lâm sàng điển hình- Có tam chứng Charcot- Có hội chứng tắc mật- Bệnh tái phát nhiều lầnCó bệnh cảnh lâm sàng như trên chẩn đoán đúng sỏi mật 60-75% (Chung ĐV)b. Triệu chứng lâm sàng không điển hình- Có đau quặn gan, không vàng da, không tắc mật- Hoặc tắc mật nhưng không đau quặn ganc. Người bị sỏi mật đến viện vì cấp cứu, biến chứng:- Viên phúc mạc mật: Nhiễm trùng nặng, bụng cứng, vàng da.- Sốt nhiễm trùng: Sốt, túi mật to đau- Chảy máu tiêu hoá: Nôn máu có hình thỏi ruột bút chì - Đau bụng cấp: Đau bụng nôn, chướng bụng- Vì đau HS ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: