Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 1
Số trang: 109
Loại file: pdf
Dung lượng: 30.45 MB
Lượt xem: 44
Lượt tải: 1
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 1 trình bày các nội dung chính sau: Các đặc trưng của ngữ âm, các kiểu cấu âm và sự phân loại các đơn vị ngữ âm, sự kết hợp và biến đổi của các đơn vị ngữ âm,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘII RƯÒN I OI NOI t >Ấl D r 1>I itp sinh viên hẹ cu Iilia ti ỉìỉiIll từ học, có th ể thấy trong tiếng Việt, khôi tri lliức vẽ NíỊữii/n học •là tương dổi gọn gàng, liiện còn rát ít những vấn lié (tang tranh luận. Vì ìvậy, khi viết giáo trinh này, chúng tôi dã kẽ thừa (lược nhiều thành lựu Inghiên cứu, dặc biệt là những kếĩ quả trên lĩnh vực N ịịữ ám học tliựcnghiệm cùa các nhà Việt ngữ học, Ngữ âm học trong vù ngoái nước lừ Itrước lới nay. Nhân dây, xin gửi tới lết cá các giáo sư, các học giả, cácnhà nghiền cứu lời cám ơn trân trọng. Chúng tôi xin (lược bày tỏ lòng biết ơn chán thành tới TS. H(HÌng Cao ICươnq, TS. Vũ Kim Bàng (Viện Ngôn ngữ học), PGS. TS Mai Ngọc C h ừ ,.PGS. TS. Nguyễn Chí Hòa, TS. Trịnli Đức Hiển (Trường Đại học KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội) lời cám ơn chân íliành về lìhữiig:nhận xét, góp ỳ và sự kliích lệ cấn thiết trong quá trình biên soạn giáo trình. Xin cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Klioa học Xã hội và Nhân vãn, Đại liọc Quốc gia Hà Nội, Ban Chù nhiệm Khoa Tiếng Việtvà Văn hóa Việt Nam cho người nước ngoài đ ã tạo những (liểu kiệnthuận lợi cho giáo trình dược hoàn thiện. Chúng tôi luôn mong nhận dược những Vkiến dóng góp cùa các đồngnghiệp đ ể giáo trình ngày càng lioàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 05 tháng 12 nãm 2005 TÁC GIẢ4 C hương I C ÁC Đ Ặ C TRƯNG C Ủ A NGỮ ÂMA. Ỉ)Ạ( I RUNG ẢM IIỌC CỦ A NGỮ ÂM Ấm Ihanh cùa ngôn ngữ cũng như âin thanh trong giới tự nhiên, vềbán chất déu tổn tại dưới dạng những sóng ảm. Các sóng âm này luôndược truyền trong một mòi irường nhất định và mỏi trường đó thường làkhông khí. Khác với nhiều loại âm thanh khác trong tự nhiên, âm thanh củangón ngữ dược tạo thành do sự rung động cúa dây thanh và sự hoạt độngcua các khi quan khác thuộc bộ máy phát âm con người. Và hơn thế, âmthanh của ngôn ngữ chi là những chấn dộng tạo sóng âm mà bộ máythính giác của con người có thể cảm thụ dược. Những chấn dộng tạo sóngám mà c« quan thính giác (tai) con người không nghe dược, không giảimã được tléu không thuộc ám thanh của ngôn ngữ. Chúng dược gọi làsiêu âm hay ngoại âm. Hinh 1. Hình ảnh âm thanh được truyến trong mỏi trường không khi l. Tốc độ truyền của âm thanh trong không khí ớ nhiệt dộ l ° c đượcước tính vào khoảng l . i o o bộ Anil (l foot, feet = 0,3048m)/ giây)’. Khi Bertil Malmberg. “Phonetics. Nxb. General Publishing Company, Toronto. Canada.1963. tr. 5-6. (lire khoang 331 m/s).những sóng âm xuất hiện thường gây nên những chân động vào miôiiIrường và do đó, dưới tác động của môi trường, đổng thời cũng tạo I1UT1những sóng âm theo chiều ngược lại (nguyên lắc quán tính trong vậi lý ).Sự chuyển động của những bước sóng có thổ: a) theo chu kỳ (periodic) hoặc không theo chu kỳ (non periodic); b) chuyển dộng theo nguyên lý dao dộng đơn (simple) hoặc theĩonguyên lý dao động phức (complex). Cổ thê’ hình dung các kiểu dao động và đặc trưng của sóng âm tlưtứidạng sư đồ ở hình 2a và 2b dưới đây. a > ,b I Hinh 2a. Sơ đố dao động Hinh 2b. Sơ đổ dao động hinh sin theo nguyên lí quả lắc Hình 2a biểu diễn sự dao động của sóng âm theo nguyên lý quả hắc(trong vật lý) hay quả lắc đồng hồ. Hình 2b biểu diễn dao động cíia sónigâm dưới dạng đường cong hình “sill” (sinusoidal curve). Sự dao động lừđiểm [aỊ đến diêm [c] (hình 2b) dược xác định là một chu trình (hay CÒMgọi là một chu kỳ) dao động. Khoảng cách từ điểm [d| den diem [ e|(khoảng cách giữa điểm thấp nhất và điểm cao nhất) dược gọi là biên (độ(amplitude) của dao động. Thời gian của dao dộng được thô hiện bằngdường [t]. Một chu trình dao động đơn của sóng âm. có the dược hìmhdung bới một đường cong hình “sin (khoảng cách từ d iể m | a | đến điểm[C] ờ h ìn h 2h) tương dương với m ộ t c h â n đ ộ n g đỏi (double vibrating). 2. Âm thanh do chấn dộng gây ra gồm nhiều loại. Nhũng âm thanhp h á i ra l i o m ộ t lo ạ i c h á n d ộ n g c ó d ọ d à i I ig a n c n h a u , lie u d ậ n (t h ư ờ n « g ọ ilù những chan dóng có chu kỳ) (lược xác định là (itll” nhạc hay tièngthanh. Còn những âm llianh phát ra do một loại chấn dộng khong có chuk. lức la nlnìnu chan ilộnu có độ dài nuãn không bang nhau và khôngdcti tlạn liu dược gọi là những liêng d(>nj>. Trong ligón ngừ ca hai loại ámthanh nãV liều ctưực sứ dụng. Các ngiivÍMi am (vowels) VC bán chát đượccâu lạo hời licnu thanh. Còn các phụ ám (consonants) thì luón có sự thamJlia cùa ticiiü độnc, liav chính xác hơn. thú yếu là do liens clónt!. Do vậy.sự xác clịnh dặc tnrnụ âm học cua các nguyên ám thườim dược quan niệmlà (.lơn gián hơn rál nhiều so vói việc xác định dặc t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘII RƯÒN I OI NOI t >Ấl D r 1>I itp sinh viên hẹ cu Iilia ti ỉìỉiIll từ học, có th ể thấy trong tiếng Việt, khôi tri lliức vẽ NíỊữii/n học •là tương dổi gọn gàng, liiện còn rát ít những vấn lié (tang tranh luận. Vì ìvậy, khi viết giáo trinh này, chúng tôi dã kẽ thừa (lược nhiều thành lựu Inghiên cứu, dặc biệt là những kếĩ quả trên lĩnh vực N ịịữ ám học tliựcnghiệm cùa các nhà Việt ngữ học, Ngữ âm học trong vù ngoái nước lừ Itrước lới nay. Nhân dây, xin gửi tới lết cá các giáo sư, các học giả, cácnhà nghiền cứu lời cám ơn trân trọng. Chúng tôi xin (lược bày tỏ lòng biết ơn chán thành tới TS. H(HÌng Cao ICươnq, TS. Vũ Kim Bàng (Viện Ngôn ngữ học), PGS. TS Mai Ngọc C h ừ ,.PGS. TS. Nguyễn Chí Hòa, TS. Trịnli Đức Hiển (Trường Đại học KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội) lời cám ơn chân íliành về lìhữiig:nhận xét, góp ỳ và sự kliích lệ cấn thiết trong quá trình biên soạn giáo trình. Xin cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Klioa học Xã hội và Nhân vãn, Đại liọc Quốc gia Hà Nội, Ban Chù nhiệm Khoa Tiếng Việtvà Văn hóa Việt Nam cho người nước ngoài đ ã tạo những (liểu kiệnthuận lợi cho giáo trình dược hoàn thiện. Chúng tôi luôn mong nhận dược những Vkiến dóng góp cùa các đồngnghiệp đ ể giáo trình ngày càng lioàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 05 tháng 12 nãm 2005 TÁC GIẢ4 C hương I C ÁC Đ Ặ C TRƯNG C Ủ A NGỮ ÂMA. Ỉ)Ạ( I RUNG ẢM IIỌC CỦ A NGỮ ÂM Ấm Ihanh cùa ngôn ngữ cũng như âin thanh trong giới tự nhiên, vềbán chất déu tổn tại dưới dạng những sóng ảm. Các sóng âm này luôndược truyền trong một mòi irường nhất định và mỏi trường đó thường làkhông khí. Khác với nhiều loại âm thanh khác trong tự nhiên, âm thanh củangón ngữ dược tạo thành do sự rung động cúa dây thanh và sự hoạt độngcua các khi quan khác thuộc bộ máy phát âm con người. Và hơn thế, âmthanh của ngôn ngữ chi là những chấn dộng tạo sóng âm mà bộ máythính giác của con người có thể cảm thụ dược. Những chấn dộng tạo sóngám mà c« quan thính giác (tai) con người không nghe dược, không giảimã được tléu không thuộc ám thanh của ngôn ngữ. Chúng dược gọi làsiêu âm hay ngoại âm. Hinh 1. Hình ảnh âm thanh được truyến trong mỏi trường không khi l. Tốc độ truyền của âm thanh trong không khí ớ nhiệt dộ l ° c đượcước tính vào khoảng l . i o o bộ Anil (l foot, feet = 0,3048m)/ giây)’. Khi Bertil Malmberg. “Phonetics. Nxb. General Publishing Company, Toronto. Canada.1963. tr. 5-6. (lire khoang 331 m/s).những sóng âm xuất hiện thường gây nên những chân động vào miôiiIrường và do đó, dưới tác động của môi trường, đổng thời cũng tạo I1UT1những sóng âm theo chiều ngược lại (nguyên lắc quán tính trong vậi lý ).Sự chuyển động của những bước sóng có thổ: a) theo chu kỳ (periodic) hoặc không theo chu kỳ (non periodic); b) chuyển dộng theo nguyên lý dao dộng đơn (simple) hoặc theĩonguyên lý dao động phức (complex). Cổ thê’ hình dung các kiểu dao động và đặc trưng của sóng âm tlưtứidạng sư đồ ở hình 2a và 2b dưới đây. a > ,b I Hinh 2a. Sơ đố dao động Hinh 2b. Sơ đổ dao động hinh sin theo nguyên lí quả lắc Hình 2a biểu diễn sự dao động của sóng âm theo nguyên lý quả hắc(trong vật lý) hay quả lắc đồng hồ. Hình 2b biểu diễn dao động cíia sónigâm dưới dạng đường cong hình “sill” (sinusoidal curve). Sự dao động lừđiểm [aỊ đến diêm [c] (hình 2b) dược xác định là một chu trình (hay CÒMgọi là một chu kỳ) dao động. Khoảng cách từ điểm [d| den diem [ e|(khoảng cách giữa điểm thấp nhất và điểm cao nhất) dược gọi là biên (độ(amplitude) của dao động. Thời gian của dao dộng được thô hiện bằngdường [t]. Một chu trình dao động đơn của sóng âm. có the dược hìmhdung bới một đường cong hình “sin (khoảng cách từ d iể m | a | đến điểm[C] ờ h ìn h 2h) tương dương với m ộ t c h â n đ ộ n g đỏi (double vibrating). 2. Âm thanh do chấn dộng gây ra gồm nhiều loại. Nhũng âm thanhp h á i ra l i o m ộ t lo ạ i c h á n d ộ n g c ó d ọ d à i I ig a n c n h a u , lie u d ậ n (t h ư ờ n « g ọ ilù những chan dóng có chu kỳ) (lược xác định là (itll” nhạc hay tièngthanh. Còn những âm llianh phát ra do một loại chấn dộng khong có chuk. lức la nlnìnu chan ilộnu có độ dài nuãn không bang nhau và khôngdcti tlạn liu dược gọi là những liêng d(>nj>. Trong ligón ngừ ca hai loại ámthanh nãV liều ctưực sứ dụng. Các ngiivÍMi am (vowels) VC bán chát đượccâu lạo hời licnu thanh. Còn các phụ ám (consonants) thì luón có sự thamJlia cùa ticiiü độnc, liav chính xác hơn. thú yếu là do liens clónt!. Do vậy.sự xác clịnh dặc tnrnụ âm học cua các nguyên ám thườim dược quan niệmlà (.lơn gián hơn rál nhiều so vói việc xác định dặc t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ngữ âm tiếng Việt thực hành Ngữ âm tiếng Việt Đặc trưng của ngữ âm Kiểu cấu âm Đơn vị ngữ âmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tiếng Việt (Dùng cho hệ đào tạo từ xa - ngành Giáo dục mầm non): Phần 1
90 trang 23 0 0 -
Phương pháp dạy Tiếng Việt cơ sở: Phần 1
147 trang 22 0 0 -
Đại cương và ngữ âm Tiếng Việt: Phần 1 - Bùi Minh Toán
87 trang 22 0 0 -
Ngữ âm tiếng Việt thực hành: Phần 2
151 trang 21 1 0 -
Kỹ Thuật Bel Canto trong đào tạo thanh nhạc Việt Nam
8 trang 20 0 0 -
Giáo trình: Ngữ âm tiếng Việt hiện đại
116 trang 18 0 0 -
Bài giảng môn học Cơ sở ngôn ngữ
47 trang 18 0 0 -
12 trang 17 0 0
-
Vấn đề ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt: Phần 1
327 trang 17 0 0 -
Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
140 trang 17 0 0