Thông tin tài liệu:
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp được biên soạn nhằm giúp có cái nhìn tổng quan hơn về hệ thống những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất, từ đó giúp các bạn nắm chắc và hiểu rõ hơn những cấu trúc ngữ pháp này. Tài liệu phục vụ cho các bạn yêu thích môn Tiếng Anh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Joseph Nguyễn Văn Định
God Is Love
Dieu est Amour
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
TỔNG HỢP
Sưu tập và biên soạn
Joseph Nguyễn Văn Định
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
Ho Chi Minh City, 2013
ENGLISH GRAMMAR
…..o0o…..
§1. FORM OF OTHER:
With count noun(DTĐĐ) With noncount
noun(DTKĐĐ)
- An + other + singular(one
more). Ex: Another pencil =
one more pencil.
- The other + singular noun(last
of the set = cái còn lại cùng - Other +noncount nouns
lại). Ex: the other pencil = the (more of the set = nhiều
last pencil. thêm). Ex: other water =
- Other + plural noun(more of some more noun.
the set = thêm nhiều cái - The Other + noncount
nữa).Ex: other pen(thêm một nouns (all the rest=tất cả
cài cái bút nữa). cái còn lại). Ex: The other
- The other + plural noun(the water = the remaining
rest of the set = những cái còn water.
lại). Ex: The other pens.
Common expressions with Other(những cách diễn tả phổ biến với
Other)
- Each other & one another cho biết một quan hệ tương
hỗ( indicate a reciprocal relationship), qua lại. Ex: We write to
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 2
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
each other every week = Chúng tôi viết thư cho nhau hàng tuần =
We write to one another every week.
- Every other đưa ra một ý kiến nói lên việc xen kẽ giữa các sự
việc. Ex: Please write on every other = Làm ơn viết theo hàng
cách hàng. I see her every other week = Tôi gặp cô ấy 2 tuần
một lần.
- The other được dùng khi miêu tả về thời gian như the other
day, the other week(cách đó mấy ngày, mấy tháng)…để ám
chỉ(refer) về một quá khứ gần đây. Ex: Have you seen Ali
recently? Yes, I saw him just the other day = Gần đây, mày có
gặp Ali không? – Có, tao mới gặp nó cách đây vài ngày.
- One after the other miêu tả những hành động riêng biệt, tách rời
nhau(separate action) xảy ra trong liên tiếp nhau trong một thời
gian. Ex: the ducklings(vịt con) walked in a line behind the
mother duck. Then the mother duck slipped(trượt, tuột, lẻn, trôi,
lội) into the pond(ao). The ducklings followed her. They slipped
into the water one after the other = Đàn vịt con đi theo một
đường thẳng phía sau vịt mẹ. Vịt mẹ lội xuống ao. Đàn vịt con
cũng theo mẹ lội xuống nước ngay sau đó. one after another =
one after another.
- Other than = except thường được sử dụng sau một mệnh đề
phủ định(negative) với nghĩa “ngoại trừ”. Ex: No one knows my
secret other than Rosa (except Rosa) = Không ai biết bí mật của
tôi ngoại trừ Rosa.
- In other word thông thường được dùng để giải thích với các
thuật ngữ đơn giản và rõ ràng hơn nghĩa của câu trước đó. Ex:
Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals. In other
word, they are good for you. Trái cây và rau xanh chứa nhiều
vitamin và chất khoáng. Nói cách khác, chúng rất tốt cho bạn.
Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 3
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp
§2. THE TENSES ARE USUALLY USED IN ENGLISH
(các thì thường dùng trong Tiếng Anh)
1. Simple present
Cấu trúc(form):
(+) Subject(S) + Verb(V)(es/s) / Tobe(am/is/are) + …
() S + do/does + not + VBareinfinitive +… hoặc S + Am/is/are + not …
(?) Do/does + S + VBareinfinitive + … hoặc Am/is/are + S + …?
Note: She, He, It + is/does
They, we, you + are/ do
I +am/do
Cách dùng(Usage):
- Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The earth is
round(trái đất tròn)
- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở
hiện tại.
- Diễn tả một hành động, một sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời
gian biểu hoặc chương trình đã định trước theo thời gian biểu.
Ex: The train leaves at 7 a.m. tomorrow morning.
Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
- Always, constantly : luôn luôn
- Usually, often, frequently : thường, thường thường.
- Someti ...