Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm bệnh nhân cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.22 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và X quang của nhóm bệnh nhân (BN) cấy implant. Bài viết nghiên cứu trên 51 BN với 137 implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng (XĐLĐKKK) VB KC - 09.02.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm bệnh nhân cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG NHÓM BỆNH NHÂN CẤY IMPLANT CÓ GHÉP XƯƠNG ĐỒNG LOẠI ĐÔNG KHÔ KHỬ KHOÁNG VB KC - 09.02 Trương Uyên Cường*; Lê Hưng** TÓM TẮT Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và X quang của nhóm bệnh nhân (BN) cấy implant. Đối tượng và phương pháp: 51 BN với 137 implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng (XĐLĐKKK) VB KC - 09.02. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình 44,88 ± 15,7. Nguyên nhân mất răng chủ yếu do viêm quanh răng 71/137 implant (51,8%). Chiều rộng xương có ích chủ yếu < 6 mm: 58/137 BN (42,3%), từ 6 - 9 mm: 60/137 BN (43,8%). Chiều cao xương có ích chủ yếu > 10 mm: 69/137 BN (50,4%). Mật độ xương phổ biến là D2 và D3 với tỷ lệ tương ứng 43,8% và 44,5%. * Từ khóa: Răng; Cấy implant; Đặc điểm lâm sàng; X quang; Cấy ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng. Remarks on Clinical Features, X-ray of Patients Implanted Demineralized Freeze-Dried Bone Allograft VB KC - 09.02 Summary Objectives: To review clinical features, causes, X-ray features of patients who were implanted demineralized freeze-dried bone allograft. Subjects and methods: 51 patients with 137 implants were investigated at Oral and Dental Department, 103 Hospital from 3 - 2011 to 5 - 2016. Results and conclutions: Main cause of missing tooth is due to periodontitis. Ridge bone dimension < 6 mm was 58/137 implants (42.3%), 6 - 9 mm was 60/137 implants (43.8%). Alveolar bone height > 10 mm was 69/137 implants (50.4%). Bone density D2 and D3 were 43.8% and 44.5%. * Key words: Teeth; Implant; Clinical features; X-ray; Demineralized freeze-dried bone allograft. ĐẶT VẤN ĐỀ Phục hồi răng đã mất bằng phương pháp cấy implant có nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp phục hình khác. Tuy nhiên, cấy implant nha khoa đòi hỏi phải đủ khối lượng xương tại chỗ để che phủ và lưu giữ trụ ghép. Xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 được đánh giá là vật liệu ghép tốt trong cấy implant nha khoa, nhờ thúc đẩy xương phát triển từ nền nhận vào vùng ghép xương. Mặt khác, do chủ động về nguồn lấy, đa dạng về hình dáng và có chi phí thấp nên XĐLĐKKK VB KC 09.02 phù hợp với điều kiện Việt Nam. Cho đến nay, nghiên cứu về lĩnh vực này còn chưa nhiều. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn chúng tôi nghiên cứu nhằm: * Bệnh viện Quân y 103 ** Bệnh viện Đống Đa Người phản hồi (Corresponding): Trương Uyên Cường (uyencuong79@yahoo.com) Ngày nhận bài: 05/01/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 09/02/2017 Ngày bài báo được đăng: 12/02/2017 200 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm BN cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 51 BN với 137 implant có ghép XĐLĐKKK VB KC - 09.02 từ tháng 03 - 2011 đến 5 - 2016 tại Khoa Răng miệng, Bệnh viện Quân y 103. * Tiêu chuẩn lựa chọn: - BN ≥ 20 tuổi, mất răng cửa hoặc răng hàm, có sức khỏe tốt, đủ điều kiện phẫu thuật. - Chiều cao xương có ích vùng răng sau hàm trên < 8 mm, chiều cao xương có ích vùng răng trước hàm trên và hàm dưới ≥ 8 mm, chiều rộng xương có ích tối thiểu 4 mm. - Khoảng cách mất răng đủ để phục hình, khoảng cách gần - xa, khoảng cách từ mào xương đến mặt nhai răng (hoặc rìa cắn) đối diện tối thiểu 5 mm. * Tiêu chuẩn loại trừ: - BN bị các bệnh mạn tính toàn thân và tại chỗ, không có chỉ định và không đủ sức khỏe phẫu thuật. - Các bệnh lý vùng đầu mặt cổ: BN đang điều trị tia xạ vùng đầu mặt cổ, viêm nhiễm trong khoang miệng... - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu hoặc không có điều kiện đến khám định kỳ để theo dõi. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, ứng dụng lâm sàng không đối chứng. * Các bước tiến hành: - Khám và thu thập thông tin trước nghiên cứu: họ tên, tuổi, giới, tiền sử. - Khám lâm sàng, cận lâm sàng và thu thập thông tin trước phẫu thuật: xác định vị trí, chụp CT Conebeam, dự kiến kích thước implant. - Tiến hành phẫu thuật: sát khuẩn, vô cảm và tiến hành đặt implant dưới mào xương từ 0,5 - 1 mm. - Ghép XĐLĐKKK VB KC - 09.02 xung quanh implant và thành xương ổ răng. Đặt màng sinh học và khâu kéo vạt niêm mạc che phủ vùng ghép xương và implant. - Theo dõi, kiểm tra sau phẫu thuật. * Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu sẽ ghi chép vào bệnh án nghiên cứu. - Đo chiều cao xương có ích trên phim CT Conebeam. + Phía trước đo từ mào xương (ổ răng) đến nền mũi của hàm trên hoặc tới lồi cằm xương hàm dưới. + Phía sau đo từ mào xương (ổ răng) đến đáy xoang hàm trên hoặc tới ống thần kinh răng dưới. - Đo chiều rộng xương có ích trên phim CT Conebeam tại vị trí dự kiến tiến hành cấy implant hoặc dùng thước Compa để đo trực tiếp chiều rộng xương sống hàm trên miệng BN. * Đánh giá mật độ xương: Dựa vào chỉ số Hounsfield để xác định mật độ xương (g/cm3): D1: > ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm bệnh nhân cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG NHÓM BỆNH NHÂN CẤY IMPLANT CÓ GHÉP XƯƠNG ĐỒNG LOẠI ĐÔNG KHÔ KHỬ KHOÁNG VB KC - 09.02 Trương Uyên Cường*; Lê Hưng** TÓM TẮT Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và X quang của nhóm bệnh nhân (BN) cấy implant. Đối tượng và phương pháp: 51 BN với 137 implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng (XĐLĐKKK) VB KC - 09.02. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình 44,88 ± 15,7. Nguyên nhân mất răng chủ yếu do viêm quanh răng 71/137 implant (51,8%). Chiều rộng xương có ích chủ yếu < 6 mm: 58/137 BN (42,3%), từ 6 - 9 mm: 60/137 BN (43,8%). Chiều cao xương có ích chủ yếu > 10 mm: 69/137 BN (50,4%). Mật độ xương phổ biến là D2 và D3 với tỷ lệ tương ứng 43,8% và 44,5%. * Từ khóa: Răng; Cấy implant; Đặc điểm lâm sàng; X quang; Cấy ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng. Remarks on Clinical Features, X-ray of Patients Implanted Demineralized Freeze-Dried Bone Allograft VB KC - 09.02 Summary Objectives: To review clinical features, causes, X-ray features of patients who were implanted demineralized freeze-dried bone allograft. Subjects and methods: 51 patients with 137 implants were investigated at Oral and Dental Department, 103 Hospital from 3 - 2011 to 5 - 2016. Results and conclutions: Main cause of missing tooth is due to periodontitis. Ridge bone dimension < 6 mm was 58/137 implants (42.3%), 6 - 9 mm was 60/137 implants (43.8%). Alveolar bone height > 10 mm was 69/137 implants (50.4%). Bone density D2 and D3 were 43.8% and 44.5%. * Key words: Teeth; Implant; Clinical features; X-ray; Demineralized freeze-dried bone allograft. ĐẶT VẤN ĐỀ Phục hồi răng đã mất bằng phương pháp cấy implant có nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp phục hình khác. Tuy nhiên, cấy implant nha khoa đòi hỏi phải đủ khối lượng xương tại chỗ để che phủ và lưu giữ trụ ghép. Xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 được đánh giá là vật liệu ghép tốt trong cấy implant nha khoa, nhờ thúc đẩy xương phát triển từ nền nhận vào vùng ghép xương. Mặt khác, do chủ động về nguồn lấy, đa dạng về hình dáng và có chi phí thấp nên XĐLĐKKK VB KC 09.02 phù hợp với điều kiện Việt Nam. Cho đến nay, nghiên cứu về lĩnh vực này còn chưa nhiều. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn chúng tôi nghiên cứu nhằm: * Bệnh viện Quân y 103 ** Bệnh viện Đống Đa Người phản hồi (Corresponding): Trương Uyên Cường (uyencuong79@yahoo.com) Ngày nhận bài: 05/01/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 09/02/2017 Ngày bài báo được đăng: 12/02/2017 200 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm BN cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 51 BN với 137 implant có ghép XĐLĐKKK VB KC - 09.02 từ tháng 03 - 2011 đến 5 - 2016 tại Khoa Răng miệng, Bệnh viện Quân y 103. * Tiêu chuẩn lựa chọn: - BN ≥ 20 tuổi, mất răng cửa hoặc răng hàm, có sức khỏe tốt, đủ điều kiện phẫu thuật. - Chiều cao xương có ích vùng răng sau hàm trên < 8 mm, chiều cao xương có ích vùng răng trước hàm trên và hàm dưới ≥ 8 mm, chiều rộng xương có ích tối thiểu 4 mm. - Khoảng cách mất răng đủ để phục hình, khoảng cách gần - xa, khoảng cách từ mào xương đến mặt nhai răng (hoặc rìa cắn) đối diện tối thiểu 5 mm. * Tiêu chuẩn loại trừ: - BN bị các bệnh mạn tính toàn thân và tại chỗ, không có chỉ định và không đủ sức khỏe phẫu thuật. - Các bệnh lý vùng đầu mặt cổ: BN đang điều trị tia xạ vùng đầu mặt cổ, viêm nhiễm trong khoang miệng... - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu hoặc không có điều kiện đến khám định kỳ để theo dõi. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, ứng dụng lâm sàng không đối chứng. * Các bước tiến hành: - Khám và thu thập thông tin trước nghiên cứu: họ tên, tuổi, giới, tiền sử. - Khám lâm sàng, cận lâm sàng và thu thập thông tin trước phẫu thuật: xác định vị trí, chụp CT Conebeam, dự kiến kích thước implant. - Tiến hành phẫu thuật: sát khuẩn, vô cảm và tiến hành đặt implant dưới mào xương từ 0,5 - 1 mm. - Ghép XĐLĐKKK VB KC - 09.02 xung quanh implant và thành xương ổ răng. Đặt màng sinh học và khâu kéo vạt niêm mạc che phủ vùng ghép xương và implant. - Theo dõi, kiểm tra sau phẫu thuật. * Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu sẽ ghi chép vào bệnh án nghiên cứu. - Đo chiều cao xương có ích trên phim CT Conebeam. + Phía trước đo từ mào xương (ổ răng) đến nền mũi của hàm trên hoặc tới lồi cằm xương hàm dưới. + Phía sau đo từ mào xương (ổ răng) đến đáy xoang hàm trên hoặc tới ống thần kinh răng dưới. - Đo chiều rộng xương có ích trên phim CT Conebeam tại vị trí dự kiến tiến hành cấy implant hoặc dùng thước Compa để đo trực tiếp chiều rộng xương sống hàm trên miệng BN. * Đánh giá mật độ xương: Dựa vào chỉ số Hounsfield để xác định mật độ xương (g/cm3): D1: > ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Cấy ghép xương đồng loại Nhóm bệnh nhân cấy implant Đặc điểm lâm sàng của bệnhTài liệu liên quan:
-
6 trang 307 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 273 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 222 0 0
-
8 trang 220 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 217 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 208 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 207 0 0
-
9 trang 168 0 0