Nhận xét kết quả điều trị tổn thương động mạch chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dưới
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.85 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh và kỹ thuật điều trị tổn thương động mạch (TTĐM) chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dưới của 53 bệnh nhân (BN) với 67 động mạch (ĐM) bị tổn thương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả điều trị tổn thương động mạch chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dướiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƢƠNG ĐỘNG MẠCHCHÍNH KẾT HỢP GÃY XƢƠNG, SAI KHỚP CHI DƢỚILê Minh Hoàng*TÓM TẮTNghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh và kỹ thuật điều trị tổn thương động mạch (TTĐM)chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dưới của 53 ệnh nh n ( N) với 67 động mạch (ĐM) ịtổn thương ết quả: phục hồi lưu thông mạch 94,0%; kết hợp xương: cố định ên ngoài:39,6%, cố định ên trong: 60,4%; rửa mạch của chi bị thương: 37,7%; cầu nối ĐM tạm thời:26,4%; mở c n: 56,6%. Kết quả gần: bảo tồn chi: 88,7%; cắt cụt chi thì hai: 11,3% Tổn thươngĐM chi dưới kết hợp gãy xương, sai khớp thường khó xử trí do tổn thương phức tạp và có thểphải cắt cụt chi.* T kho : Tổn thương động mạch chính; Gãy xương; ai khớp chi dướiTREATMENT OF ARTERIAL INJURY WITH ASSOCIATEDLOWER FRACTURE, DISLOCATIONSUMMARYStudy anapathology and therapeutic options of major arterial injuries with associated lowerlimb fracture or dislocation of 53 patients, included 67 injuried artery. Results: revascularization94.0%, ligation 6.0%; ostheosynthesis: external fixation 39.6%; internal fixation 60.4%; temporaryarterial shunt 26.4%; fasciotomy 56.6%. Immediate results: limb salvage 88.7%, amputation 11.3%.Arterial injuries with associated lower limb fracture or dislocation were difficult to manage due totheir complexity injury that may result in limb loss.* Key words: Major artery injury; Fracture; Disclocation.ĐẶT VẤN ĐỀTổn thương động mạch kèm theo gãyxương, sai khớp ở chi dưới là một tổnthương nặng nề, có thể nguy hiểm đếntính mạng BN, sự sống của chi, cũng nhưảnh hưởng tới chức năng chi về sau.Theo Perry MO (1989), t lệ cắt cụt chitrong tổn thương mạch m u kèm gãyxương cao hơn nhiều so với tổn thươngmạch m u đơn thuần (28% so với 0,6%).Ngày nay, mặc dù đã có nhiều tiến bộ trongxử trí loại tổn thương kết hợp này, nhưngkết quả chưa cao Tại Việt Nam, thống kêcủa một số t c giả cho thấy, cùng với sựgia tăng của c c loại tai nạn, t lệ N ịTTĐM kết hợp gãy xương, sai khớp chidưới gặp ngày càng nhiều. Xuất ph t tthực tế trên, chúng tôi thực hiện đề tài nàynhằm: Nghiên cứu đặc điểm tổn thươnggiải phẫu và kỹ thuật điều trị TTĐM chínhkết hợp gãy xương hoặc sai khớp chi dướitại nh vi n i t Ti p Hải Phòng.* Trường Cao đẳng Y tế Hải PhòngNgười phản hồi (Corresponding): Lê Minh Hoàng (leminhhoang86hoangquy@gmail.com)Ngày nhận bài: 24/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/02/2014Ngày bài báo được đăng: 26/02/2014112TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU- Tìm hiểu c c yếu tố nguy cơ cắt cụtthì hai1. Đối tượng nghiên cứu.BN bị TTĐM kết hợp gãy xương, saikhớp chi dưới, điều trị tại Bệnh viện ViệtTiệp Hải Phòng t th ng 6 - 2008 đến6 - 2013.- Tiêu chuẩn lựa chọn: TTĐM chínhkết hợp gãy xương đùi, gãy xương cẳngch n hoặc sai khớp gối.- Tiêu chuẩn loại tr : TTĐM kết hợpgãy xương, sai khớp có chỉ định cắt cụtchi thì đầu.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả cắt ngang.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Đặc điểm tổn thương giải phẫu và kỹthuật điều trị.- Kết quả gần (3 tuần đầu sau mổ):+ Kết quả phục hồi lưu thông mạch [2]:có 4 mức độ:. Rất tốt: mạch mu ch n và ống gótđập rõ, àn ngón ch n hồng, ấm.. Tốt: mạch mu ch n và ống gót đậprõ, àn ngón ch n nề, cảm gi c giảm.. Trung ình: mạch mu ch n và ốnggót đập yếu hoặc không sờ thấy, àn,ngón ch n sưng nề, nhợt, cảm gi c giảm,hoại tử một phần da và cơ. ém: àn ch n lạnh, tím và có mảngtím hoại tử phải cắt cụt thì hai.+ Biến chứng: tắc mạch, hoại tử chi phảicắt cụt chi thì hai, suy thận cấp [1].KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đặc điểm chung.- Nguyên nh n: tai nạn giao thông:88,7%; tai nạn lao động: 9,4%; do hỏa khí:1,9%.- Tuổi và giới: tuổi trung ình: 33,1513,95 (t 15 - 59 tuổi); nam: 75,5%2. Đặc điểm tổn thương giải phẫubệnh và kỹ thuật điều trị.Bảng 1: Liên quan giữa vị trí gãy xương,sai khớp với TTĐM (n = 53).VỊ TTTĐMỊTG Y XƢƠNG,SAI KHỚPn (%)ĐM đùi chungGãy 1/3 trên xương đùi1 (1,9%)ĐM khoeoGãy xương quanh gối*20 (37,7%)ĐM khoeoSai khớp gốiĐM chày trướcGãy 2 xương cẳng ch n10 (18,9%)ĐM chày sauGãy 2 xương cẳng ch n3 (5,6%)5 (9,4%)ĐM chày trước, Gãy 2 xương cẳng ch nchày sau14 (26,4%)Cộng53 (100%)(Gãy xương quanh gối: gãy 1/3 dướixương đùi, gãy đầu dưới xương đùi, gãymâm chày và gãy 1/3 trên xương cẳngchân).Hầu hết TTĐM đều tương ứng vị trígãy xương, sai khớp, phù hợp với cơ chếtổn thương ĐM là đụng giập trực tiếphoặc tổn thương thứ ph t do gãy xương,114TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014sai khớp làm co kéo, giằng xé, cắt đứthoặc chọc thủng mạch. Tổn thương ĐMkhoeo kết hợp với gãy xương quanh gốichiếm t lệ cao nhất (37,7%).Bảng 2: Hình th i tổn thương ĐM và xử trí (n = 67).H NH TH IĐỨTHTh uĐ NG GI PM T ĐO NO TH TNG10000 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả điều trị tổn thương động mạch chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dướiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƢƠNG ĐỘNG MẠCHCHÍNH KẾT HỢP GÃY XƢƠNG, SAI KHỚP CHI DƢỚILê Minh Hoàng*TÓM TẮTNghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh và kỹ thuật điều trị tổn thương động mạch (TTĐM)chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dưới của 53 ệnh nh n ( N) với 67 động mạch (ĐM) ịtổn thương ết quả: phục hồi lưu thông mạch 94,0%; kết hợp xương: cố định ên ngoài:39,6%, cố định ên trong: 60,4%; rửa mạch của chi bị thương: 37,7%; cầu nối ĐM tạm thời:26,4%; mở c n: 56,6%. Kết quả gần: bảo tồn chi: 88,7%; cắt cụt chi thì hai: 11,3% Tổn thươngĐM chi dưới kết hợp gãy xương, sai khớp thường khó xử trí do tổn thương phức tạp và có thểphải cắt cụt chi.* T kho : Tổn thương động mạch chính; Gãy xương; ai khớp chi dướiTREATMENT OF ARTERIAL INJURY WITH ASSOCIATEDLOWER FRACTURE, DISLOCATIONSUMMARYStudy anapathology and therapeutic options of major arterial injuries with associated lowerlimb fracture or dislocation of 53 patients, included 67 injuried artery. Results: revascularization94.0%, ligation 6.0%; ostheosynthesis: external fixation 39.6%; internal fixation 60.4%; temporaryarterial shunt 26.4%; fasciotomy 56.6%. Immediate results: limb salvage 88.7%, amputation 11.3%.Arterial injuries with associated lower limb fracture or dislocation were difficult to manage due totheir complexity injury that may result in limb loss.* Key words: Major artery injury; Fracture; Disclocation.ĐẶT VẤN ĐỀTổn thương động mạch kèm theo gãyxương, sai khớp ở chi dưới là một tổnthương nặng nề, có thể nguy hiểm đếntính mạng BN, sự sống của chi, cũng nhưảnh hưởng tới chức năng chi về sau.Theo Perry MO (1989), t lệ cắt cụt chitrong tổn thương mạch m u kèm gãyxương cao hơn nhiều so với tổn thươngmạch m u đơn thuần (28% so với 0,6%).Ngày nay, mặc dù đã có nhiều tiến bộ trongxử trí loại tổn thương kết hợp này, nhưngkết quả chưa cao Tại Việt Nam, thống kêcủa một số t c giả cho thấy, cùng với sựgia tăng của c c loại tai nạn, t lệ N ịTTĐM kết hợp gãy xương, sai khớp chidưới gặp ngày càng nhiều. Xuất ph t tthực tế trên, chúng tôi thực hiện đề tài nàynhằm: Nghiên cứu đặc điểm tổn thươnggiải phẫu và kỹ thuật điều trị TTĐM chínhkết hợp gãy xương hoặc sai khớp chi dướitại nh vi n i t Ti p Hải Phòng.* Trường Cao đẳng Y tế Hải PhòngNgười phản hồi (Corresponding): Lê Minh Hoàng (leminhhoang86hoangquy@gmail.com)Ngày nhận bài: 24/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/02/2014Ngày bài báo được đăng: 26/02/2014112TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU- Tìm hiểu c c yếu tố nguy cơ cắt cụtthì hai1. Đối tượng nghiên cứu.BN bị TTĐM kết hợp gãy xương, saikhớp chi dưới, điều trị tại Bệnh viện ViệtTiệp Hải Phòng t th ng 6 - 2008 đến6 - 2013.- Tiêu chuẩn lựa chọn: TTĐM chínhkết hợp gãy xương đùi, gãy xương cẳngch n hoặc sai khớp gối.- Tiêu chuẩn loại tr : TTĐM kết hợpgãy xương, sai khớp có chỉ định cắt cụtchi thì đầu.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả cắt ngang.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Đặc điểm tổn thương giải phẫu và kỹthuật điều trị.- Kết quả gần (3 tuần đầu sau mổ):+ Kết quả phục hồi lưu thông mạch [2]:có 4 mức độ:. Rất tốt: mạch mu ch n và ống gótđập rõ, àn ngón ch n hồng, ấm.. Tốt: mạch mu ch n và ống gót đậprõ, àn ngón ch n nề, cảm gi c giảm.. Trung ình: mạch mu ch n và ốnggót đập yếu hoặc không sờ thấy, àn,ngón ch n sưng nề, nhợt, cảm gi c giảm,hoại tử một phần da và cơ. ém: àn ch n lạnh, tím và có mảngtím hoại tử phải cắt cụt thì hai.+ Biến chứng: tắc mạch, hoại tử chi phảicắt cụt chi thì hai, suy thận cấp [1].KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đặc điểm chung.- Nguyên nh n: tai nạn giao thông:88,7%; tai nạn lao động: 9,4%; do hỏa khí:1,9%.- Tuổi và giới: tuổi trung ình: 33,1513,95 (t 15 - 59 tuổi); nam: 75,5%2. Đặc điểm tổn thương giải phẫubệnh và kỹ thuật điều trị.Bảng 1: Liên quan giữa vị trí gãy xương,sai khớp với TTĐM (n = 53).VỊ TTTĐMỊTG Y XƢƠNG,SAI KHỚPn (%)ĐM đùi chungGãy 1/3 trên xương đùi1 (1,9%)ĐM khoeoGãy xương quanh gối*20 (37,7%)ĐM khoeoSai khớp gốiĐM chày trướcGãy 2 xương cẳng ch n10 (18,9%)ĐM chày sauGãy 2 xương cẳng ch n3 (5,6%)5 (9,4%)ĐM chày trước, Gãy 2 xương cẳng ch nchày sau14 (26,4%)Cộng53 (100%)(Gãy xương quanh gối: gãy 1/3 dướixương đùi, gãy đầu dưới xương đùi, gãymâm chày và gãy 1/3 trên xương cẳngchân).Hầu hết TTĐM đều tương ứng vị trígãy xương, sai khớp, phù hợp với cơ chếtổn thương ĐM là đụng giập trực tiếphoặc tổn thương thứ ph t do gãy xương,114TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014sai khớp làm co kéo, giằng xé, cắt đứthoặc chọc thủng mạch. Tổn thương ĐMkhoeo kết hợp với gãy xương quanh gốichiếm t lệ cao nhất (37,7%).Bảng 2: Hình th i tổn thương ĐM và xử trí (n = 67).H NH TH IĐỨTHTh uĐ NG GI PM T ĐO NO TH TNG10000 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Tổn thương động mạch chính Sai khớp chi dưới Điều trị tổn thương động mạchTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0