NHẬT BẢN - Tiết 1
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.64 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thỗ của Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHẬT BẢN - Tiết 1 NHẬT BẢN Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ***I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thỗ của Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích đượcnhững thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sựphát triển kinh tế. - Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiếntranh thế giới thứ hai. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên. - Nhận xét các số lịêu, tư liệu . 3. Thái độ: Có ý thức học tập người Nhật trong học tập, lao động, thích ứng vớiđiều kịên tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh về đất nước Nhật Bản.III. Trọng tâm bài: - Một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư của Nhật Bản và tác độngcủa chúng đến phát triển kinh tế. - Tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau thế chiến II đến nay.IV. Tiến trình dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành LB. Nga. - Mở bài: sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản trở thành một nướcbại trận, phải xây dựng mọi thứ từ điêu tàn đổ nát trên một đất nước quầnđảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai.Thế nhưng chỉ hơn sau một thập niên, Nhật Bản đã trở thành một cườngquốc về kinh tế . Điều kì diệu ấy có được từ đâu ? Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. - Diện tích: 378.000km2 - Dân số: 127,7 triệu người (2005) - Thủ đô: Tokyo, GDP cả nước là 4800 tỉ $ - GDP/người: 37.588 $(2005). (1 trong 10 nước có GDP/người caonhất TG) - Thủ tướng: ông Naoto Kan - Người Nhật gọi họ là: Nihon, Nippon, Land of the Rising Sun. Hoạt động của Thầy và TròTG Nội dung HĐ 1. Cả lớp I. Điều kiện tự nhiên. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lí: NB ? Nêu đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, - Là một quốc gia hải đảo, nằm ở khí hậu và bờ biển Nhật Bản? phía Đông châu Á gồm 4 đảo lớn: - Gọi HS lên chỉ vị trí tiếp Honshu, Hokkaido, Kyushu, giáp của Nhật Bản trên bản Shikoku (98% diện tích) và hơn đồ. Cách Hàn Quốc 200 km, 3.000 đảo nhỏ. Trung Quốc 650 km. *Địa hình: + Chủ yếu là núi (80% → Với vị trí đó dễ dàng mở rộng diện tích), cao nhất là đỉnh Phú mối quan hệ với các nước trong khu Sĩ 3776m. vực và trên thế giới bằng đường + Phổ biến dạng địa hình biển. núi lửa với 165 núi lửa đã tắt, hơn 80 núi lửa còn hoạt động. + Nằm trong khu vực bất 2. Đặc điểm tự nhiên:ổn của vỏ Trái Đất, mỗi nămcó khoãng 1.000 trận động đấtlớn nhỏ, hiện có khoãng 80 - Địa hình: chủ yếu là đồi núingọn núi lửa đang hoạt động. thấp và trung bình (80%), đồng bằngNhật đã trải qua nhiều trận nhỏ hẹp chạy dọc ven biển.động đất lớn và bị thiệt hạinặng nề như: trận đđ năm 1924 - Sông ngòi: ngắn dốc, có giá trịở TP Tokio, 1995 ở TP Kobe, về thủy điện.2011 ở Đông Bắc Nhật Bản.- GV gọi HS dựa vào nội dung - Khí hậu: gió mùa, có mưaSGK nêu đặc điểm khí hậu của nhiều, thay đổi từ Bắc xuống Nam (phía Bắc ôn đới và phía Nam cậnNhật Bản.→ Lượng mưa lớn từ 1000- nhiệt đới )3000mm, rừng bao phủ 68%diện tích lãnh thổ. => phát triển nhiều loại nông sản. ? Từ những đặc điểm trên hãycho biết Nhật Bản đang gặp - Nhật Bản là nước nghèonhững khó khăn gì trong quá khoáng sản.trình phát triển kinh tế ? → Đồng bằng nhỏi hẹp,ngèo khoáng sản gây khó khăncho phát triển công nghiệp,thiên tai thường xảy ra: độngđất, núi lửa, sóng thần.HĐ 2. Cá nhân. Tìm hiểu về dân cư Nhật II. Dân cư:Bản - Là nước đông dân (đứng thứ 10- Dải siêu đô thị Tokyo-Nagoya-Osaka và vùng lân cận trên thế giới), tốc độ gia tăng dân sốchiếm 50% dân số cả nước. thấp và đang giảm dần.? Dựa vào bảng 9.1 và tập bảnđồ trang 40 nhận xét về xuhướng diễn biến cơ cấu dân số - Mật độ dân số cao. Tỉ lệ thị dântheo độ tuổi của Nhật Bản ? cao (79% 2004) với nhiều siêu đô + Xu hướng biến động của thị lớn.nhóm dân số dưới 15 tuổi ngàycàng giảm. - Tuổi thọ trung bình cao, tỉ lệ + Nhóm dân số từ 15 đến 64 người già trong dân cư ngày càngtuổi ngày càng giảm . lớn → thiếu lao động, sức ép lớn đến + Nhóm dân số từ 65 tuổi trở nền kinh tế - xã hội .lên ngày cà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHẬT BẢN - Tiết 1 NHẬT BẢN Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ***I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thỗ của Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích đượcnhững thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sựphát triển kinh tế. - Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiếntranh thế giới thứ hai. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên. - Nhận xét các số lịêu, tư liệu . 3. Thái độ: Có ý thức học tập người Nhật trong học tập, lao động, thích ứng vớiđiều kịên tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh về đất nước Nhật Bản.III. Trọng tâm bài: - Một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư của Nhật Bản và tác độngcủa chúng đến phát triển kinh tế. - Tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau thế chiến II đến nay.IV. Tiến trình dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành LB. Nga. - Mở bài: sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản trở thành một nướcbại trận, phải xây dựng mọi thứ từ điêu tàn đổ nát trên một đất nước quầnđảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai.Thế nhưng chỉ hơn sau một thập niên, Nhật Bản đã trở thành một cườngquốc về kinh tế . Điều kì diệu ấy có được từ đâu ? Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. - Diện tích: 378.000km2 - Dân số: 127,7 triệu người (2005) - Thủ đô: Tokyo, GDP cả nước là 4800 tỉ $ - GDP/người: 37.588 $(2005). (1 trong 10 nước có GDP/người caonhất TG) - Thủ tướng: ông Naoto Kan - Người Nhật gọi họ là: Nihon, Nippon, Land of the Rising Sun. Hoạt động của Thầy và TròTG Nội dung HĐ 1. Cả lớp I. Điều kiện tự nhiên. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lí: NB ? Nêu đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, - Là một quốc gia hải đảo, nằm ở khí hậu và bờ biển Nhật Bản? phía Đông châu Á gồm 4 đảo lớn: - Gọi HS lên chỉ vị trí tiếp Honshu, Hokkaido, Kyushu, giáp của Nhật Bản trên bản Shikoku (98% diện tích) và hơn đồ. Cách Hàn Quốc 200 km, 3.000 đảo nhỏ. Trung Quốc 650 km. *Địa hình: + Chủ yếu là núi (80% → Với vị trí đó dễ dàng mở rộng diện tích), cao nhất là đỉnh Phú mối quan hệ với các nước trong khu Sĩ 3776m. vực và trên thế giới bằng đường + Phổ biến dạng địa hình biển. núi lửa với 165 núi lửa đã tắt, hơn 80 núi lửa còn hoạt động. + Nằm trong khu vực bất 2. Đặc điểm tự nhiên:ổn của vỏ Trái Đất, mỗi nămcó khoãng 1.000 trận động đấtlớn nhỏ, hiện có khoãng 80 - Địa hình: chủ yếu là đồi núingọn núi lửa đang hoạt động. thấp và trung bình (80%), đồng bằngNhật đã trải qua nhiều trận nhỏ hẹp chạy dọc ven biển.động đất lớn và bị thiệt hạinặng nề như: trận đđ năm 1924 - Sông ngòi: ngắn dốc, có giá trịở TP Tokio, 1995 ở TP Kobe, về thủy điện.2011 ở Đông Bắc Nhật Bản.- GV gọi HS dựa vào nội dung - Khí hậu: gió mùa, có mưaSGK nêu đặc điểm khí hậu của nhiều, thay đổi từ Bắc xuống Nam (phía Bắc ôn đới và phía Nam cậnNhật Bản.→ Lượng mưa lớn từ 1000- nhiệt đới )3000mm, rừng bao phủ 68%diện tích lãnh thổ. => phát triển nhiều loại nông sản. ? Từ những đặc điểm trên hãycho biết Nhật Bản đang gặp - Nhật Bản là nước nghèonhững khó khăn gì trong quá khoáng sản.trình phát triển kinh tế ? → Đồng bằng nhỏi hẹp,ngèo khoáng sản gây khó khăncho phát triển công nghiệp,thiên tai thường xảy ra: độngđất, núi lửa, sóng thần.HĐ 2. Cá nhân. Tìm hiểu về dân cư Nhật II. Dân cư:Bản - Là nước đông dân (đứng thứ 10- Dải siêu đô thị Tokyo-Nagoya-Osaka và vùng lân cận trên thế giới), tốc độ gia tăng dân sốchiếm 50% dân số cả nước. thấp và đang giảm dần.? Dựa vào bảng 9.1 và tập bảnđồ trang 40 nhận xét về xuhướng diễn biến cơ cấu dân số - Mật độ dân số cao. Tỉ lệ thị dântheo độ tuổi của Nhật Bản ? cao (79% 2004) với nhiều siêu đô + Xu hướng biến động của thị lớn.nhóm dân số dưới 15 tuổi ngàycàng giảm. - Tuổi thọ trung bình cao, tỉ lệ + Nhóm dân số từ 15 đến 64 người già trong dân cư ngày càngtuổi ngày càng giảm . lớn → thiếu lao động, sức ép lớn đến + Nhóm dân số từ 65 tuổi trở nền kinh tế - xã hội .lên ngày cà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
địa lý 11 tài liệu địa lý 11 giáo án địa lý 11 bài giảng địa lý 11 lý thuyết địa lý 11Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án HK1 Địa lý 11 hay nhất - GV.Nguyễn T.Minh
12 trang 21 0 0 -
Thiết kế bài giảng Địa Lý 11 tập 1 part 4
16 trang 17 0 0 -
Bài giảng Địa lý 11 - Bài 3: Vấn đề mang tính toàn cầu
27 trang 16 0 0 -
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tt) - Tiết 4
7 trang 15 0 0 -
42 trang 14 0 0
-
tuyển tập 20 năm đề thi olympic 30 tháng 4 Địa lý 11: phần 2
223 trang 14 0 0 -
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tt) - Tiết 3
13 trang 14 0 0 -
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tt) Tiết 2
9 trang 14 0 0 -
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC - Tiết 2
10 trang 14 0 0 -
11 trang 14 0 0
-
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ - Tiết 1
13 trang 14 0 0 -
91 trang 14 0 0
-
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tt) - Tiết 3
5 trang 13 0 0 -
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
9 trang 13 0 0 -
LIÊN BANG NGA (tt) Tiết 2. KINH TẾ
8 trang 13 0 0 -
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tt) Tiết 3
5 trang 13 0 0 -
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tt) - Tiết 2
8 trang 13 0 0 -
Thiết kế bài giảng Địa Lý 11 nâng cao tập 2 part 10
17 trang 13 0 0 -
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) - Tiết 1
15 trang 12 0 0 -
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tt) - Tiết 2
10 trang 12 0 0