Nhu cầu can thiệp y tế và phục hồi chức năng của người khuyết tật tại vùng đồng bằng sông Hồng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 598.79 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu trên 2.318 người khuyết tật tại 8 xã được chọn ngẫu nhiên thuộc Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tây, Nam Định đại diện cho các vùng địa lý khác nhau của đồng bằng sông Hồng nhằm tìm hiểu về nhu cầu các loại can thiệp phục hồi chức năng của người khuyết tật theo vùng, nhóm tuổi, giới tính, dạng vật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhu cầu can thiệp y tế và phục hồi chức năng của người khuyết tật tại vùng đồng bằng sông HồngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013NHU CẦU CAN THIỆP Y TẾ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỦANGƢỜI KHUYẾT TẬT TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGNguyễn Thị Minh Thủy*TÓM TẮTNghiêu ắt ga g trê 2.318 gười khuyết tậtt 8ược chọn ngẫu nhiênt uộộgaịệv g ịaau aggs ggm tìm hiểu nhu cầu về các lo i can thiệp phục h i chă gCc a NKT theo vùng, nhóm tuổi, giới tính và d ng tật. Kết qu : 98,6%u ầu a t ệtế, tr gu ầu về dụng cụ trợ giúp cao nhất.u ầu a t ệtế và PHCN aau tv g ịatuổ g ớ vg tật ắ . Khi thiết kếươ g trìa t ệpPHCN, cầúến những yếu tố v g ịa lý, tuổi, giới và d ng tật mắc c a NKT.* Từ khóa: Người khuyết tật; Can thiệp phục h i chb ng sông H ng.ă g; Nhu cầu gười khuyết tật;ngThe Need of medical care and rehabilitationservices for persons with disabilitiesSUMMARYA cross-cutting survey conducted on 2.318 persons with disabilities (PWDs) living in 8communes of Hanoi, Haiphong, Hatay (new Hanoi) and Namdinh to explore the needs of PWDsin medical services stratified by different geographical areas, age groups, sex and types ofdisabilities. These communes were selected randomly and represented for differentgeographical areas (moutainous, rural, coastal and urban). Result: 98.6% of total PWDs whoneeded of medical care and rehabilitation services, of which, the need of assistive devices wasat the highest rate. PWDs’needs of medical services were different to geographical regions, agegroup, sex and types of disabilities. The design of medical care and rehabilitation interventionprogram needs to pay attention to the factors of geographical regions, age group, sex and typesof disabilities.* Key words: Persons with disabilities; Medical care and rehabilitation; Needs of persons withdisabilities; Red river Delta.ĐẶT VẤN ĐỀều tra mới nhất c a Tổ ch c Y tếThế giới kết hợp với Ngân hàng Thế giớithực hiện t 59 ướế 15 6dân số, với tỷ lệ thấp nhất 11,8% ở ướcphát triển và cao nhất 18,0% ở ướ a gphát triể tr gsố NKT cần ph i PHCNchiếm 1 - 2% dân số. Tỷ lệướ tViệt Nam là 5 - 7% dân số, tr g30% có nhu cầu cần phục h i [4].gg ịu ầuPHCN.ữ gu ầu g ố gu ết tậtệt vềă st ingư gườữ gtế v* Đại học Y tế Công cộngNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Minh Thủyntmt@hsph.edu.vn26TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013Số NKT cần phCgg tă g.ă 2002ng 130 - 150 triệu NKT cónhu cầuCă 2003 lµ > 250 triệu. SốNKT trên thế giới nói chung, ởướca gt tr ểrê g gg tă gkhiến nhu cầu PHCN c ag tă glên [9]. Nguyên nhân c a sự g a tă gtă gsố, già hoá dân số, các bệnhmtgư t ến bộ c a y học gópphần nâng cao tuổi thọgười. Khuyếttật vừa là nguyên nhân, vừa là hậu qu c ag è.ng 80% NKT sống ở cácước có thu nhập thấp [5].gggut ổs gg t uộề Bắệt a .ột số g êutu vựtỷ ệu ầu vềCaộ g từ 7 8 - 47,2% [1, 2, 3].uêữ g g êuớỉra u ầuCu gưa s uttừ g u ầu ụ t ểệtg êu vều ầu a t ệC còn ít vàtưag êutếtv gsttrư g agg Bắ Bộ. uấtt từ t ự tế trêú gt tếg êuvớ ụtiêu: Xác định nhu cầu y tế và PHCN củaNKT nhằm đưa ra những can thiệp và khuyếnnghị phù hợp.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.2.318 NKT ởộ tuổau ượcbác sỹ trong nhóm nghiên c u khám sànglọc. Nhữ g ố tượng này n m trong tổngsố 4.155ược y tế thôn phát hiệntrong ều tra t 8/ ường thuộc 8quận/huyệni diệv g ịa lýkhác nhau trongng b ng châu thổ sôngH ng thực hiệ ă 2007. C a7d ng tật theo Tổ ch c Y tế Thế giới: khóă vậộ găgă về nhìnă về họộng kinh,hành vi xa l và mất c m giác.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu, mẫu và cách chọnmẫu: ều tra cắt ngang, lấy mẫu toàn bộược phát hiện t i các xã chọnngẫuêi diệv g ịa lýkhác nhau tr gng b ng châu thổ sôngH ng, bao gường Hàng Bài, QuậnHoàn Kiếm và xã Kim Nỗ, huyệgA(Hà Nội diện cho vùng thành phố vànông thôn), xã Ba Tr vg Sơi diệv g ú vsơịag ĩa Lộ và Việt Tiến (Hgidiện cho cho vùng nông thôn và ho),Giao Hà và Tân Mỹ aịi diện chovùng nông thôn và ven biển)..* Tổ chức thu thập số liệu: việịnhnhu cầu cần can thiệp PHCN c aượcbác sỹ chuyên ngành PHCN, mắt, tâm thần,ră g hàm m t taọng t i các bệnhviện TW và bệnh viện tỉnh tiến hành cuốiă 2007. C a a t ệp PHCN làm 4 nhóm:ều trị nội khoa, dụng cụ trợ giúp, phẫuthuật ho c tập luyện (tập luyện vậộng,tập luyện kỹ ă g ggữ, giao tiếp, tựă s ...).* Phân tích số liệu: so sánh kết qu theovùng, theo nhóm tuổi, giới và d ng tật nh mcó thêm hiểu biết thực tế về nhu cầu canthiệp PHCN cho NKT và cung cấp số liệucho lập kế ho ch và hoịnh chính sách.Với mụư vậy, b ng kết qu c achúng tôi sẽ trình bày tỷ lệ trên tổng số NKTược phát hiện, mà không theo số NKT cónhu cầu can thiệp PHCN.28TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Thông tin chung về đối tượng nghiêncứu.Tuổi trung bình c a ố tượng nghiênc u là 55,7 ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhu cầu can thiệp y tế và phục hồi chức năng của người khuyết tật tại vùng đồng bằng sông HồngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013NHU CẦU CAN THIỆP Y TẾ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỦANGƢỜI KHUYẾT TẬT TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGNguyễn Thị Minh Thủy*TÓM TẮTNghiêu ắt ga g trê 2.318 gười khuyết tậtt 8ược chọn ngẫu nhiênt uộộgaịệv g ịaau aggs ggm tìm hiểu nhu cầu về các lo i can thiệp phục h i chă gCc a NKT theo vùng, nhóm tuổi, giới tính và d ng tật. Kết qu : 98,6%u ầu a t ệtế, tr gu ầu về dụng cụ trợ giúp cao nhất.u ầu a t ệtế và PHCN aau tv g ịatuổ g ớ vg tật ắ . Khi thiết kếươ g trìa t ệpPHCN, cầúến những yếu tố v g ịa lý, tuổi, giới và d ng tật mắc c a NKT.* Từ khóa: Người khuyết tật; Can thiệp phục h i chb ng sông H ng.ă g; Nhu cầu gười khuyết tật;ngThe Need of medical care and rehabilitationservices for persons with disabilitiesSUMMARYA cross-cutting survey conducted on 2.318 persons with disabilities (PWDs) living in 8communes of Hanoi, Haiphong, Hatay (new Hanoi) and Namdinh to explore the needs of PWDsin medical services stratified by different geographical areas, age groups, sex and types ofdisabilities. These communes were selected randomly and represented for differentgeographical areas (moutainous, rural, coastal and urban). Result: 98.6% of total PWDs whoneeded of medical care and rehabilitation services, of which, the need of assistive devices wasat the highest rate. PWDs’needs of medical services were different to geographical regions, agegroup, sex and types of disabilities. The design of medical care and rehabilitation interventionprogram needs to pay attention to the factors of geographical regions, age group, sex and typesof disabilities.* Key words: Persons with disabilities; Medical care and rehabilitation; Needs of persons withdisabilities; Red river Delta.ĐẶT VẤN ĐỀều tra mới nhất c a Tổ ch c Y tếThế giới kết hợp với Ngân hàng Thế giớithực hiện t 59 ướế 15 6dân số, với tỷ lệ thấp nhất 11,8% ở ướcphát triển và cao nhất 18,0% ở ướ a gphát triể tr gsố NKT cần ph i PHCNchiếm 1 - 2% dân số. Tỷ lệướ tViệt Nam là 5 - 7% dân số, tr g30% có nhu cầu cần phục h i [4].gg ịu ầuPHCN.ữ gu ầu g ố gu ết tậtệt vềă st ingư gườữ gtế v* Đại học Y tế Công cộngNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Minh Thủyntmt@hsph.edu.vn26TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013Số NKT cần phCgg tă g.ă 2002ng 130 - 150 triệu NKT cónhu cầuCă 2003 lµ > 250 triệu. SốNKT trên thế giới nói chung, ởướca gt tr ểrê g gg tă gkhiến nhu cầu PHCN c ag tă glên [9]. Nguyên nhân c a sự g a tă gtă gsố, già hoá dân số, các bệnhmtgư t ến bộ c a y học gópphần nâng cao tuổi thọgười. Khuyếttật vừa là nguyên nhân, vừa là hậu qu c ag è.ng 80% NKT sống ở cácước có thu nhập thấp [5].gggut ổs gg t uộề Bắệt a .ột số g êutu vựtỷ ệu ầu vềCaộ g từ 7 8 - 47,2% [1, 2, 3].uêữ g g êuớỉra u ầuCu gưa s uttừ g u ầu ụ t ểệtg êu vều ầu a t ệC còn ít vàtưag êutếtv gsttrư g agg Bắ Bộ. uấtt từ t ự tế trêú gt tếg êuvớ ụtiêu: Xác định nhu cầu y tế và PHCN củaNKT nhằm đưa ra những can thiệp và khuyếnnghị phù hợp.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.2.318 NKT ởộ tuổau ượcbác sỹ trong nhóm nghiên c u khám sànglọc. Nhữ g ố tượng này n m trong tổngsố 4.155ược y tế thôn phát hiệntrong ều tra t 8/ ường thuộc 8quận/huyệni diệv g ịa lýkhác nhau trongng b ng châu thổ sôngH ng thực hiệ ă 2007. C a7d ng tật theo Tổ ch c Y tế Thế giới: khóă vậộ găgă về nhìnă về họộng kinh,hành vi xa l và mất c m giác.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu, mẫu và cách chọnmẫu: ều tra cắt ngang, lấy mẫu toàn bộược phát hiện t i các xã chọnngẫuêi diệv g ịa lýkhác nhau tr gng b ng châu thổ sôngH ng, bao gường Hàng Bài, QuậnHoàn Kiếm và xã Kim Nỗ, huyệgA(Hà Nội diện cho vùng thành phố vànông thôn), xã Ba Tr vg Sơi diệv g ú vsơịag ĩa Lộ và Việt Tiến (Hgidiện cho cho vùng nông thôn và ho),Giao Hà và Tân Mỹ aịi diện chovùng nông thôn và ven biển)..* Tổ chức thu thập số liệu: việịnhnhu cầu cần can thiệp PHCN c aượcbác sỹ chuyên ngành PHCN, mắt, tâm thần,ră g hàm m t taọng t i các bệnhviện TW và bệnh viện tỉnh tiến hành cuốiă 2007. C a a t ệp PHCN làm 4 nhóm:ều trị nội khoa, dụng cụ trợ giúp, phẫuthuật ho c tập luyện (tập luyện vậộng,tập luyện kỹ ă g ggữ, giao tiếp, tựă s ...).* Phân tích số liệu: so sánh kết qu theovùng, theo nhóm tuổi, giới và d ng tật nh mcó thêm hiểu biết thực tế về nhu cầu canthiệp PHCN cho NKT và cung cấp số liệucho lập kế ho ch và hoịnh chính sách.Với mụư vậy, b ng kết qu c achúng tôi sẽ trình bày tỷ lệ trên tổng số NKTược phát hiện, mà không theo số NKT cónhu cầu can thiệp PHCN.28TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Thông tin chung về đối tượng nghiêncứu.Tuổi trung bình c a ố tượng nghiênc u là 55,7 ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Can thiệp phục hồi chức năng Nhu cầu của người khuyết tật Nhu cầu can thiệp y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 299 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 233 0 0
-
10 trang 213 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 207 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 202 0 0 -
9 trang 167 0 0