NHU CẦU CỦA PHỤ NỮ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN VIỆT NAM VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ RỦI RO
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 92.44 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện trong khuôn khổ dự án của ILO " Mở rộng chương trình Bảo Hiểm và tài chính vi mô ( TCVM) cho lao động nữ trong khu vực phi kết cấu".
Phụ nữ nghèo đăc biệt dễ bị tác đọng bởi những rủi ro vì họ thiếu khả năng tài chính và thiếu các tài sản khác. Một sự cố nhỏ như ốm đâu cũng có thể gây tác động bất lợi đến cuộc sống của họ. Vì vậy mục đích của dự án tại Việt Nam là xác định và thử nghiệm những sản phẩm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHU CẦU CỦA PHỤ NỮ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN VIỆT NAM VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ RỦI RO Nhu c u c a Ph n Nghèo Khu v c Nông thôn Vi t nam v i các D ch v Tài chính Qu n lý r i ro B i c nh: Nghiên c u ư c th c hi n trong khuôn kh d án c a ILO “M r ng Chương trình B o hi m và Tài chính vi mô (TCVM) cho lao ng n trong khu v c phi k t c u”. Ph n nghèo c bi t d b tác ng b i nh ng r i ro vì h thi u kh năng tài chính và thi u các tài s n khác. M t s c nh như m au cũng có th gây tác ng b t l i n cu c s ng c a h . Vì v y m c ích c a d án t i Vi t nam là xác nh và th nghi m nh ng s n ph m m i v tài chính nh m giúp ph n nghèo b o v mình hay i phó v i nh ng r i ro mà h g p ph i trong cu c s ng hàng ngày. Ph m vi nghiên c u M c ích c a nghiên c u là phân tích nh ng r i ro mà ph n nghèo trong khu v c kinh t phi chính th c g p ph i và các bi n pháp i phó c a h . Nghiên c u so sánh các r i ro ph n nghèo ph i i m t và các bi n pháp i phó h s d ng nh m xác nh nh ng b t c p có th gi i quy t b ng các d ch v tài chính qu n lý r i ro như hình th c ti t ki m linh ho t, vay nóng hay b o hi m. Phương pháp lu n: M c ích c a nghiên c u là hi u rõ hơn v r i ro mà các khách hàng hai i m l a ch n mi n B c Vi t nam c a t ch c TYM và AAV g p ph i. Vì v y m c ích c a i u tra này không tìm hi u nh ng r i ro mà ph n nghèo g p ph i và các bi n pháp i phó c a h i di n cho c nư c Vi t nam. i u tra này không nh m m c ích i di n mà ch ư c xem như là m t nghiên c u th trư ng khách hàng c a TYM và AAV. Nghiên c u t p trung vào các khách hàng c a hai t ch c TCVM. Ban u, m c ích c a d án ILO – MOLISA là xác nh các d ch v tài chính qu n lý r i ro và sau ó ti n hành th nghi m các s n ph m l a ch n v i s h p tác c a các t ch c tài chính vi mô. Vì v y, hi u rõ hơn nh ng r i ro mà khách hàng (là ph n ) c a các t ch c tài chính vi mô này g p ph i và các bi n pháp h s d ng khi ph i i m t v i các r i ro này là r t quan tr ng. Hai huy n c a TYM và AAV ư c ch n là Ý Yên Nam nh và ông Tri u, Qu ng Ninh. Vi c l a ch n hai i m này lý do ơn gi n là d ti p c n, g n Hà n i. m i huy n, m i t ch c TCVM ho t ng t i 11 xã. Trong s 11 xã này, ch n ng u h ng 4 xã m i huy n. Tương t 220 khách hàng và 92 i tư ng không ph i là khách hàng ư c ch n ng u h ng m i huy n trong s 4 xã ã ch n. Khi vi c ch n m u hoàn thành, nhóm nghiên c u s d ng k t h p các công c như ph ng v n c u trúc, bán c u trúc và th o lu n nhóm. K t qu chính: 1. Nh ng r i ro/áp l c kinh t chính Thành viên trong gia ình m au: m au ư c cho là r i ro l n nh t do kh năng thư ng xuyên x y ra khi n m i ngư i không làm vi c ư c và l i t n kém. Có 30% h ư c ph ng v n thư ng xuyên ho c r t thư ng xuyên s d ng ti n cho chăm sóc s c kho . Thêm vào ó, so v i các chi tiêu khác, chi phí cho chăm sóc s c kho cũng là m t kho n m c khó thanh toán nh t i 1 v i ph n nông thôn. 16% h gia ình th y khó tr cho lo i chi phí ó và 41% th y r t khó tr . Chi phí chăm sóc s c kho trung bình m t ngư i/năm g n 200.000 ng. Tai n n: Tai n n ây g m có tai n n giao thông và tai n n lao ng. M i ngư i r t lo g p ph i tai n n b i vì tai n n không lư ng trư c ư c và có th gây nh hư ng tiêu c c nghiêm tr ng n gia ình. Theo như th o lu n nhóm thì àn ông tu i lao ng là i tư ng d g p lo i r i ro này. Tai n n x y ra v i ngư i ki m ti n chính trong gia ình không ch làm m t i thu nh p mà còn làm tăng chi phí cho gia ình (ví d : chi phí thu c men ch a tr hay t ch c ma chay). V t nuôi m/ch t: V t nuôi (gia súc, gia c m) m ch t cũng là m t r i ro ph bi n i v i nông dân. Kho ng 1/3 h gia ình i u tra g p ph i r i ro này trong su t năm qua. V t nuôi ch t có th gây ra h u qu thi t h i cho gia ình. Các h gia ình thư ng dùng v t nuôi như là m t cách th c ti t ki m và là v t “ m” kh i nh ng cú s c. Khi m t v t nuôi, các h gia ình m t i m t ph n ti t ki m quan tr ng và m t i m t v t “ m” quan tr ng khi g p s c. Vì v y, m t v t nuôi làm tăng áng k tình tr ng b t n thương c a h gia ình. Các chi phí liên quan n giáo d c: M c dù các chi phí giáo d c bao g m h c phí và các chi phí liên quan n nhà trư ng khác không t xu t, có th th y trư c và lên k ho ch trư c nhưng chúng v n là m t áp l c kinh t quan tr ng i v i ph n nghèo. 60% ph n ư c ph ng v n th y vi c dành ti n cho các kho n chi phí liên quan n giáo d c là khó khăn. Nh ng r i ro/áp l c kinh t khác g m có r i ro chu t b phá ho i mùa màng và thiên tai. ây là nh ng r i ro hi p bi n, m t khi nh ng r i ro này x y ra có th gây nh hư ng n m t s lư ng l n các h gia ình. Còn có m t s áp l c kinh t khác như ph i chi phí cho ám cư i, ám ma, s m T t và các kho n chi tiêu tiêu dùng khác. 2. Nh ng bi n pháp i phó ư c s d ng nhi u nh t và h n ch 2.1 Ti t ki m: M c dù nh ng ph n ư c ph ng v n nói r ng h r t khó ti t ki m ti n vì h ch có chút ít ti n và 90% trong s h nói h có ti t ki m cách này hay cách khác. Hình th c ti t ki m thông d ng nh t là ti t ki m t i nhà, ti t ki m theo nhóm, ti t ki m b ng cách u tư chăn nuôi gia súc, gia c m hay mua nông s n (g o), và ti t ki m b ng hi n v t ( kim hoàn). Ti t ki m t nguy n trong khuôn kh t ch c TCVM cũng là m t bi n pháp quan tr ng ông Tri u. Các hình th c ti t ki m khác là ti t ki m t ch c tài chính chính th c như ngân hàng hay bưu i n và cho ngư i khác vay. Ti t ki m ti n m t t i nhà là m t cách ti t ki m linh ho t. M i ngư i không ph i mang ti n n b t kì nơi nào hay i n b t kỳ m t gi y t nào và ti n luôn s n sàng b t kỳ lúc nào h c n. 54% ngư i ư c ph ng v n có ti n ti t ki m nói r ng h ti t ki m ti n t i nhà. Nhưng ti t ki m theo cách này hoàn toàn không b n v ng vì có s n ti n ti t ki m nhà s d dàng tiêu vào nh ng m c ích không c n thi t khác. Vì v y khó có th tích lu ư c m t kho n ti n l n. Ti t ki m t i nhà còn không an toàn vì d b m t tr m hay th m chí là b thành viên khác trong gia ình tiêu m t. Ti t ki m theo cách truy n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHU CẦU CỦA PHỤ NỮ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN VIỆT NAM VỚI CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ RỦI RO Nhu c u c a Ph n Nghèo Khu v c Nông thôn Vi t nam v i các D ch v Tài chính Qu n lý r i ro B i c nh: Nghiên c u ư c th c hi n trong khuôn kh d án c a ILO “M r ng Chương trình B o hi m và Tài chính vi mô (TCVM) cho lao ng n trong khu v c phi k t c u”. Ph n nghèo c bi t d b tác ng b i nh ng r i ro vì h thi u kh năng tài chính và thi u các tài s n khác. M t s c nh như m au cũng có th gây tác ng b t l i n cu c s ng c a h . Vì v y m c ích c a d án t i Vi t nam là xác nh và th nghi m nh ng s n ph m m i v tài chính nh m giúp ph n nghèo b o v mình hay i phó v i nh ng r i ro mà h g p ph i trong cu c s ng hàng ngày. Ph m vi nghiên c u M c ích c a nghiên c u là phân tích nh ng r i ro mà ph n nghèo trong khu v c kinh t phi chính th c g p ph i và các bi n pháp i phó c a h . Nghiên c u so sánh các r i ro ph n nghèo ph i i m t và các bi n pháp i phó h s d ng nh m xác nh nh ng b t c p có th gi i quy t b ng các d ch v tài chính qu n lý r i ro như hình th c ti t ki m linh ho t, vay nóng hay b o hi m. Phương pháp lu n: M c ích c a nghiên c u là hi u rõ hơn v r i ro mà các khách hàng hai i m l a ch n mi n B c Vi t nam c a t ch c TYM và AAV g p ph i. Vì v y m c ích c a i u tra này không tìm hi u nh ng r i ro mà ph n nghèo g p ph i và các bi n pháp i phó c a h i di n cho c nư c Vi t nam. i u tra này không nh m m c ích i di n mà ch ư c xem như là m t nghiên c u th trư ng khách hàng c a TYM và AAV. Nghiên c u t p trung vào các khách hàng c a hai t ch c TCVM. Ban u, m c ích c a d án ILO – MOLISA là xác nh các d ch v tài chính qu n lý r i ro và sau ó ti n hành th nghi m các s n ph m l a ch n v i s h p tác c a các t ch c tài chính vi mô. Vì v y, hi u rõ hơn nh ng r i ro mà khách hàng (là ph n ) c a các t ch c tài chính vi mô này g p ph i và các bi n pháp h s d ng khi ph i i m t v i các r i ro này là r t quan tr ng. Hai huy n c a TYM và AAV ư c ch n là Ý Yên Nam nh và ông Tri u, Qu ng Ninh. Vi c l a ch n hai i m này lý do ơn gi n là d ti p c n, g n Hà n i. m i huy n, m i t ch c TCVM ho t ng t i 11 xã. Trong s 11 xã này, ch n ng u h ng 4 xã m i huy n. Tương t 220 khách hàng và 92 i tư ng không ph i là khách hàng ư c ch n ng u h ng m i huy n trong s 4 xã ã ch n. Khi vi c ch n m u hoàn thành, nhóm nghiên c u s d ng k t h p các công c như ph ng v n c u trúc, bán c u trúc và th o lu n nhóm. K t qu chính: 1. Nh ng r i ro/áp l c kinh t chính Thành viên trong gia ình m au: m au ư c cho là r i ro l n nh t do kh năng thư ng xuyên x y ra khi n m i ngư i không làm vi c ư c và l i t n kém. Có 30% h ư c ph ng v n thư ng xuyên ho c r t thư ng xuyên s d ng ti n cho chăm sóc s c kho . Thêm vào ó, so v i các chi tiêu khác, chi phí cho chăm sóc s c kho cũng là m t kho n m c khó thanh toán nh t i 1 v i ph n nông thôn. 16% h gia ình th y khó tr cho lo i chi phí ó và 41% th y r t khó tr . Chi phí chăm sóc s c kho trung bình m t ngư i/năm g n 200.000 ng. Tai n n: Tai n n ây g m có tai n n giao thông và tai n n lao ng. M i ngư i r t lo g p ph i tai n n b i vì tai n n không lư ng trư c ư c và có th gây nh hư ng tiêu c c nghiêm tr ng n gia ình. Theo như th o lu n nhóm thì àn ông tu i lao ng là i tư ng d g p lo i r i ro này. Tai n n x y ra v i ngư i ki m ti n chính trong gia ình không ch làm m t i thu nh p mà còn làm tăng chi phí cho gia ình (ví d : chi phí thu c men ch a tr hay t ch c ma chay). V t nuôi m/ch t: V t nuôi (gia súc, gia c m) m ch t cũng là m t r i ro ph bi n i v i nông dân. Kho ng 1/3 h gia ình i u tra g p ph i r i ro này trong su t năm qua. V t nuôi ch t có th gây ra h u qu thi t h i cho gia ình. Các h gia ình thư ng dùng v t nuôi như là m t cách th c ti t ki m và là v t “ m” kh i nh ng cú s c. Khi m t v t nuôi, các h gia ình m t i m t ph n ti t ki m quan tr ng và m t i m t v t “ m” quan tr ng khi g p s c. Vì v y, m t v t nuôi làm tăng áng k tình tr ng b t n thương c a h gia ình. Các chi phí liên quan n giáo d c: M c dù các chi phí giáo d c bao g m h c phí và các chi phí liên quan n nhà trư ng khác không t xu t, có th th y trư c và lên k ho ch trư c nhưng chúng v n là m t áp l c kinh t quan tr ng i v i ph n nghèo. 60% ph n ư c ph ng v n th y vi c dành ti n cho các kho n chi phí liên quan n giáo d c là khó khăn. Nh ng r i ro/áp l c kinh t khác g m có r i ro chu t b phá ho i mùa màng và thiên tai. ây là nh ng r i ro hi p bi n, m t khi nh ng r i ro này x y ra có th gây nh hư ng n m t s lư ng l n các h gia ình. Còn có m t s áp l c kinh t khác như ph i chi phí cho ám cư i, ám ma, s m T t và các kho n chi tiêu tiêu dùng khác. 2. Nh ng bi n pháp i phó ư c s d ng nhi u nh t và h n ch 2.1 Ti t ki m: M c dù nh ng ph n ư c ph ng v n nói r ng h r t khó ti t ki m ti n vì h ch có chút ít ti n và 90% trong s h nói h có ti t ki m cách này hay cách khác. Hình th c ti t ki m thông d ng nh t là ti t ki m t i nhà, ti t ki m theo nhóm, ti t ki m b ng cách u tư chăn nuôi gia súc, gia c m hay mua nông s n (g o), và ti t ki m b ng hi n v t ( kim hoàn). Ti t ki m t nguy n trong khuôn kh t ch c TCVM cũng là m t bi n pháp quan tr ng ông Tri u. Các hình th c ti t ki m khác là ti t ki m t ch c tài chính chính th c như ngân hàng hay bưu i n và cho ngư i khác vay. Ti t ki m ti n m t t i nhà là m t cách ti t ki m linh ho t. M i ngư i không ph i mang ti n n b t kì nơi nào hay i n b t kỳ m t gi y t nào và ti n luôn s n sàng b t kỳ lúc nào h c n. 54% ngư i ư c ph ng v n có ti n ti t ki m nói r ng h ti t ki m ti n t i nhà. Nhưng ti t ki m theo cách này hoàn toàn không b n v ng vì có s n ti n ti t ki m nhà s d dàng tiêu vào nh ng m c ích không c n thi t khác. Vì v y khó có th tích lu ư c m t kho n ti n l n. Ti t ki m t i nhà còn không an toàn vì d b m t tr m hay th m chí là b thành viên khác trong gia ình tiêu m t. Ti t ki m theo cách truy n ...
Tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý dự án phần mềm: Phần 2 - Phạm Ngọc Hùng
216 trang 418 0 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 341 0 0 -
26 trang 337 2 0
-
2 trang 286 0 0
-
35 trang 239 0 0
-
Thuyết minh dự án đầu tư: Sân Golf Phúc Tiến
66 trang 230 3 0 -
136 trang 219 0 0
-
Giáo trình Quản lý dự án đầu tư - TS. Từ Quang Phương
303 trang 195 1 0 -
Cẩm nang Quản lý hiệu quả: Quản lý dự án
72 trang 193 0 0 -
Một số dạng bài tập Quản lý dự án
7 trang 181 0 0