Danh mục

nhu cầu sinh hóc(BOD)và nhu cầu hóa học (COD) của nước thải

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 483.44 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NHU CẦU OXY SINH HOÁ(BOD) VÀ NHU CẦU OXY HOÁ HỌC (COD) CỦA NƯỚC THẢINhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ trong một khoảng thời gian xác định và được ký hiệu bằng BOD được tính bằng mg/L
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
nhu cầu sinh hóc(BOD)và nhu cầu hóa học (COD) của nước thải NHU CẦU OXY SINH HOÁ(BOD) VÀ NHU CẦU OXY HOÁ HỌC (COD) CỦA NƯỚC THẢI Nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết để visinh vật oxy hóa các chất hữu cơ trong một khoảngthời gian xác định và được ký hiệu bằng BOD đượctính bằng mg/L. Chỉ tiêu BOD phản ánh mức độ ônhiễm hữu cơ của nước thải. BOD càng lớn thì nướcthải (hoặc nước nguồn) bị ô nhiễm càng cao vàngược lại.Thời gian cần thiết để các vi sinh vật oxy hóa hoàntoàn các chất hữu cơ có thể kéo dài đến vài chụcngày tùy thuộc vào tính chất của nước thải, nhiệt độvà khả năng phân hủy các chất hữu cơ của hệ vi sinhvật trong nước thải. Để chuẩn hóa các số liệu ngườita thường báo cáo kết quả dưới dạng BOD5 (BODtrong 5 ngày ở 20oC). Mức độ oxy hóa các chất hữucơ không đều theo thời gian. Thời gian đầu, quátrình oxy hóa xảy ra với cường độ mạnh hơn và sauđó giảm dần.Ví dụ: đối với nước thải sinh hoạt và nước thải củamột số ngành công nghiệp có thành phần gần giốngvới nước thải sinh hoạt thì lượng oxy tiêu hao để oxyhóa các chất hữu cơ trong vài ngày đầu chiếm 21%,qua 5 ngày đêm chiếm 87% và qua 20 ngày đêmchiếm 99%. Để kiểm tra khả năng làm việc của cáccông trình xử lý nước thải người ta thường dùng chỉtiêu BOD5. Khi biết BOD5 có thể tính gần đúngBOD20 bằng cách chia cho hệ số biến đổi 0,68. BOD20 = BOD5 : 0,68Hoặc tính BOD cuối cùng khi biết BOD ở một thờiđiểm nào đó người ta có thể dùng công thức: BODt = Lo (1 - e-kt) hay BODt = Lo (1 - 10-Kt)trong đóBODt: BOD tại thời điểm t (3 ngày, 5 ngày...)Lo: BOD cuối cùngk: tốc độ phản ứng (d-1) tính theo hệ số eK: tốc độ phản ứng (d-1) tính theo hệ số 10, k =2,303(K)Giá trị K và k tiêu biểu cho một số loại nước thải Loại nước thải K (20oC) k (20oC) (day- (day-1) 1 )Nước thải thô 0,15 ¸ 0,30 0,35 ¸ 0,70Nước thải đã được 0,05 ¸ 0,10 0,12 ¸ 0,23xử lý tốtNước sông bị ô 0,05 ¸ 0,10 0,12 ¸ 0,23nhiễmĐể tính giá trị k ở nhiệt độ T ta có công thứcGiải:  Xác định BOD cuối cùngBODt = Lo (1 - e-kt)200 mg/L = Lo (1 - e-0,23  5)Lo = 293 mg/L  Xác định BOD ngày thứ nhấtBODt = Lo (1 - e-kt)BODt = 60 mg/LNhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand,COD)Chỉ tiêu BOD không phản ánh đầy đủ về lượng tổngcác chất hữu cơ trong nước thải, vì chưa tính đến cácchất hữu cơ không bị oxy hóa bằng phương phápsinh hóa và cũng chưa tính đến một phần chất hữucơ tiêu hao để tạo nên tế bào vi khuẩn mới. Do đó đểđánh giá một cách đầy đủ lượng oxy cần thiết để oxyhóa tất cả các chất hữu cơ trong nước thải người tasử dụng chỉ tiêu nhu cầu oxy hóa học. Để xác địnhchỉ tiêu này, người ta thường dùng potassiumdichromate (K2Cr2O7) để oxy hóa hoàn toàn các chấthữu cơ, sau đó dùng phương pháp phân tích địnhlượng và công thức để xác định hàm lượng COD.Khi thiết kế các công trình xử lý nước thải côngnghiệp hoặc hỗn hợp nước thải sinh hoạt và côngnghiệp cần thiết phải xác định BOD và COD.

Tài liệu được xem nhiều: