Danh mục

Những dị biệt giữa phim và kịch

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.32 KB      Lượt xem: 34      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong lĩnh vực điện ảnh, công tác viết nhạc thường chỉ khởi sự khi cuốn phim đã được ráp xong, do đó, có thể nói, người viết nhạc là một khán giả đầu tiên được xem cuốn phim dưới dạng hoàn tất, chỉ thiếu phần nhạc. Tuy nhiên, y không được “xem” cuốn phim như một khán giả bình thường: y phải “xem” cuốn phim như một quan sát viên qua lăng kính âm nhạc. Cái nhìn của người viết nhạc, do đó, là một cái nhìn khác hẳn với cái nhìn của người làm phim và của khán giả...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những dị biệt giữa phim và kịch Nh ng d bi t gi a phim và k ch Trong lĩnh v c i n nh, công tác vi t nh c thư ng ch kh i s khi cu nphim ã ư c ráp xong, do ó, có th nói, ngư i vi t nh c là m t khán gi u tiên ư c xem cu n phim dư i d ng hoàn t t, ch thi u ph n nh c. Tuy nhiên, y không ư c “xem” cu n phim như m t khán gi bình thư ng: y ph i “xem” cu n phimnhư m t quan sát viên qua lăng kính âm nh c. Cái nhìn c a ngư i vi t nh c, do ó,là m t cái nhìn khác h n v i cái nhìn c a ngư i làm phim và c a khán gi hay nhàphê bình: y không t o ra c t chuy n, không i u khi n các di n bi n tình c m và ýtư ng, y cũng không có quy n tranh lu n v i o di n, hay phê bình ngư i vi tk ch b n, y cũng không ư c quy n “thư ng th c” nó; y ch ng bên ngoài, ch pnh n tác ph m như m t th c th hoàn ch nh không th thêm b t, và nhìn ng m,theo dõi, phân tích, lý lu n, làm sao n m b t ư c cái c u trúc, cái tính cách c anó. T th ng ó, tôi ã nh n ra m t s c tính d bi t gi a phim và k ch; chínhnh ng d bi t này khi n nh c phim khác v i nh c k ch. Nh ng i u tôi s p trìnhbày dư i ây, n y sinh t kinh nghi m và tư duy cá nhân, tuy ã mang n chocông vi c c a tôi nh ng k t qu c th , nhưng cũng ch là nh ng nh n xét mangtính t ng quát và t m th i, vì không lo i hình ngh thu t nào là m t th c th b t ng. c bi t trong o n cu i th k 20 này, sân kh u, và nh t là i n nh, ã, ang, và s không ng ng ư c c i bi n v m i phương di n. 1. C u Trúc Ti n L p Tương i/C u Trúc H u L p Tuy t i Như ã nói trên, i u u tiên tôi lưu tâm là vi c n m b t c u trúc t ngth c a tác ph m. N m b t c u trúc t ng th t c là làm sao tìm th y cái quan hn i t i và h u cơ gi a nh ng b ph n nh c a m t tác ph m, mà t cái quan h óm t h th ng t o ý nghĩa ư c d ng lên. Khi vi t nh c cho k ch, tôi có th kh i stư duy v c u trúc âm nh c d a trên c u trúc c a k ch b n. Tôi g i ó là c u trúcti n l p: m t c u trúc ư c quy nh b i k ch tác gia th t rõ ràng trên văn b n k ch,v i nh ng h i, màn, c nh. c k ch b n, tôi có th bi t ư c bao nhiêu l n, và lúcnào, v k ch s kéo màn, t t èn, i c nh, di n viên i ra, và i vào. Do ó, tôi cóth ư c lư ng t ng quát ư c tính cách gián o n, trôi ch y, và i thay c a ýnh c. Khi vi t nh c cho phim, ngư c l i, tôi ph i i n khi công tác ráp n iphim ã th c s hoàn t t, thì m i có th kh i s tư duy v c u trúc âm nh c. Trongth c t , khi cu n phim ã hoàn t t m i th , ngư i vi t nh c m i ư c g i n vàgiao trách nhi m th c hi n ph n nh c trong m t th i gian quy nh. Trong khi k ch là s ráp n i c a h i, màn, c nh, t o nên m t c u trúct ng th , thì phim l i là s ráp n i c a nh ng m nh quay (shots). S ráp n i nàykhông n t m t th văn b n nào có s n, mà ch ư c th c hi n trong quáù trìnhbiên t p (editing process) dư i s quy t nh c a o di n và nhà biên t p. T ngs nh ng gì ã ư c quay (có th dài n hàng trăm gi ) ch ư c xem như lành ng ch t li u thô (raw materials) dư i d ng nh ng m nh ng n ng i. T ngch t li u thô ó, o di n và nhà biên t p s th o lu n và th c hi n vi c c t, ghép,làm sao cu n phim ch còn m t dài thông thư ng, và xu t hi n dư i d ngm t tác ph m i n nh có th trình chi u. Ch n khi cu n phim ã th c s ư choàn t t như th (ch còn thi u ph n nh c), nó m i th c s mang m t c u trúchoàn ch nh có kh năng th hi n úng m c ý ngh thu t c a ngư i làm phim.Tôi g i ó là c u trúc h u l p. Và cái c u trúc h u l p này l i chính là cái c u trúctiên kh i làm cơ s cho công tác c a ngư i vi t nh c. i v i ngư i vi t nh c, c u trúc ti n l p c a k ch là c u trúc tương i, vàc u trúc h u l p c a phim là c u trúc tuy t i. Tôi s di n t nh ng ý ni m nàyngay dư i ây. Trong k ch (tôi c bi t mu n nh n m nh vào k ch ch -hình-th ), âm nh ccó th tác ng tr c ti p n ti n trình dàn d ng v di n, khi n tính cách th i gian,không gian, và ngay c di n xu t có th i thay trong t ng h i, t ng màn, t ngc nh. Tôi luôn luôn vi t nh c cho k ch song song v i ti n trình dàn d ng, và r tnhi u l n âm nh c ã tác ng m nh m n o di n, di n viên, ngư i thi t ksân kh u, và c ngư i thi t k ánh sáng. Th nh c l i vài kinh nghi m: trong vThe Return (1994), o di n Elizabeth Burke ã quy t nh cho m t c nh kéodài thêm, v i di n viên b t ng trên sân kh u, i n khi âm nh c k t thúc, v ilý lu n r ng th âm nh c ó có kh năng ào sâu và g i t thêm r t nhi u nh ng ýni m tr u tư ng c a di n xu t; cũng trong v ó, nhà thi t k sân kh u PierreThibaudeau ã quy t nh thêm vào m t h th ng t o nư c ch y trên sân kh u, ánh nh p v i dòng âm nh c y tính cách trôi ch y c a nư c; nhà thi t k ánhsáng Pascal Baxter, cũng th , thêm vào dàn èn m t máy t o tia sáng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: