Danh mục

Những hợp chất flavonoit từ hoa của cây bạc hà Đồng Văn (Elsholtzia winitiana var. Dongvanesis Phuong) ở Việt Nam

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 561.21 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày những hợp chất flavonoit từ hoa của cây bạc hà Đồng Văn (Elsholtzia winitiana var. Dongvanesis Phuong) ở Việt Nam nghiên cứu về thành phần hóa học của hoa cây bạc hà Đồng Văn được thu hái ở cao nguyên đá Đồng Văn, Hà Giang, chúng tôi đã phân lập được 4 hợp chất flavonoit quercetin (1), rutin (2), hesperidin (3) and (+)-catechin (4). Đây là công bố đầu tiên về thành phần hóa học của hoa cây bạc hà Đồng Văn ở Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những hợp chất flavonoit từ hoa của cây bạc hà Đồng Văn (Elsholtzia winitiana var. Dongvanesis Phuong) ở Việt Nam Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 26, Số 3A/2021 NHỮNG HỢP CHẤT FLAVONOIT TỪ HOA CỦA CÂY BẠC HÀ ĐỒNG VĂN (Elsholtzia winitiana var. dongvanesis Phuong) Ở VIỆT NAM Đến tòa soạn ngày 09/03/2021 Phạm Thị Ngọc Mai Khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên; Học viện Khoa học và Công nghệ, VAST Trần Đình Thắng, Nguyễn Thị Ngần Viện Công nghệ Sinh học & Thực phẩm, Đại học Công nghiệp Tp Hồ Chí Minh Nguyễn Tân Thành Viện Công nghệ Hóa, Sinh và Môi trường, Đại học Vinh Cầm Thị Ính Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, VAST SUMMARY FLAVONOIT COMPOUNDS FROM DONG VAN MINT FLOWER (Elsholtzia winitiana var. dongvanesis Phuong) IN VIETNAMFour flavonoids, including: quercetine (1), rutin (2), hesperidin (3), (+) - catechin (4) were isolatedfrom the methanol extract of Dong Van mint flower (Elsholtzia winitiana var. dongvanesis Phuong)collected from Dong Van rocky plateau, Ha Giang province by chromatographic methods such as thinlayer chromatography, column chromatography and their structure is elucidated on the basis ofnuclear magnetic resonance methods (NMR) one-way and two-dimensional, mass spectrometry (MS).This is the first report on the chemical composition of mint flower in Dong Van, Vietnam.Keywords: Elsholtzia winitiana, quercetin, rutin, hesperidin, (+)-catechin.1. MỞ ĐẦU chúng đã khảo sát và chứng minh chúng có khảElsholtzia là một chi có ít nhất 33 loài trong họ năng chống vi rút, kháng khuẩn, chống viêm,Lamiaceae. Chúng được phân bố và ứng dụng chống oxy hóa và bảo vệ chứng thiếu máu cụcrộng rãi ở Đông Á, Châu Phi, Bắc Mỹ và các bộ cơ tim, cũng như các hoạt động khác [7,8].nước Châu Âu trong nhiều thế kỷ [1]. Trong y Bạc hà Đồng Văn (Elsholtzia winitiana var.học dân gian, các công dụng phổ biến nhất của Dongvanensis Phuong) là loài ít thấy của chiloài trong chi Elsholtzia là điều trị cảm, sốt, Elsholtzia và cũng ít thấy ở Việt Nam, chỉtiêu chảy, kiết lỵ, rối loạn tiêu hóa, say nắng, được tìm thấy chủ yếu ở vùng cao nguyên đágiải độc [1,2]. Trong các nghiên cứu trước đây Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Tinh dầu của loàicủa các nhà khoa học trên thế giới cho thấy lớp này ở Việt Nam mới được nghiên cứu và thànhchất chính được tìm thấy từ các loài trong chi phần có chứa aldehyde, các hợp chất thơmElsholtzia là flavonoid, ngoài ra các nhà khoa xeton, monoterpenoit và secquiterpenoit [9].học còn tìm thấy nhiều hợp chất Trong nghiên cứu này chúng tôi đã tìm thấy 4phenylpropanoids, terpenoit, phytosterol và hợp chất flavonoid từ hoa của cây bạc hà Đồngglycoside cyanogenic [3,4,5,6]. Những hợp Văn. Đây là nghiên cứu đầu tiên về thành phầnchất tinh khiết của các lớp chất trên hay chiết hóa học của hoa cây bạc hà Đồng Văn. 542. THỰC NGHIỆM 6.39 (1H, d, J = 2.0 Hz, H-8). 13C-NMR2.1. Thiết bị (DMSO-d6, 125 MHz) δ (ppm): 176.0 (C-4),Điểm nóng chảy của hợp chất được đo trên 164.1 (C-7), 160.9 (C-5), 156.3 (C-9), 147.9máy Yanagimoto MP-S3. Phổ 1H- và 13C- (C-2), 147.0 (C-4), 145.2 (C-3), 135.9 (C-3),NMR, COSY, NOESY, HMQC, và HMBC đo 122.1 (C-1), 120.2 (C-6), 115.8 (C-5), 115.2trên máy cộng hưởng từ hạt nhân Bruker AV- (C-2), 103.2 (C-10), 98.4 (C-6), 93.5 (C-8).III 500 với tetramethylsilane (TMS) với độ Hơp chất 2 (Rutin): Chất rắn màu vàng, đ.n.c.dịch chuyển được sử dụng đơn vị chuẩn δ 190°C; ESI-MS m/z 611 [M +H]+; 1H-NMR(ppm). Phổ khối lượng (ESI) được đo trên máy (DMSO-d6, 500 MHz) δ (ppm): 7.59 (1H, dd,Agilent 1200 LC-MSD. Sắc ký cột với silica J = 9.0, 2.1 Hz, H-6’), 7.54 (1H, d, J = 2.1 Hz,gel (Kieselgel 60, 70-230 mesh and 230-400 H-2’), 6.85 (1H, d, J = 9.0 Hz, H-5’), 6.40 (1H,mesh, Merck), Sephadex LH-20 (Pharmacia d, J = 2.0 Hz, H-8), 6.20 (1H, d, J = 2.0 Hz, H-Fine Chem. Sweden). Sắc ký bản mỏng (TLC) 6), 5.32 (1H, d, J = 7.2 Hz, H-1’’), 4.39 (1H, d,Kieselgel 60 F254 (Merck) và những hợp chất J = 1.6 Hz, H-1’’’) 3.83–3.35 (10H, m, H-2’’-trên bản mỏng được h ...

Tài liệu được xem nhiều: