Danh mục

Những kỹ thuật trồng Khổ Qua

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 145.71 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. GIỚI THIỆU Khổ qua có nguồn gốc vùng Châu Á nhiệt đới, có thể là Đông Ấn và Nam Trung Quốc, được sử dụng như là loại rau ăn quả giàu chất sắt và vitamin C và canh tác được quanh năm ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. 2. ĐẶC TÍNH SINH HỌC Cây leo quấn hằng niên, thân mọc dài đến 5 m. Lá đơn, mọc cách, lá xẽ 3 - 9 thùy. Hoa đơn phái cùng cây, hoa mọc đơn độc ở nách lá, màu vàng, hoa đực có có cuống ngắn. Hoa cái có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những kỹ thuật trồng Khổ Qua Những kỹ thuật trồng Khổ Qua1. GIỚI THIỆU Khổ qua có nguồn gốc vùng Châu Á nhiệt đới, có thể là Đông Ấn và Nam Trung Quốc, được sử dụng như là loại rau ăn quả giàu chất sắt và vitamin C và canh tác được quanh năm ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. 2. ĐẶC TÍNH SINH HỌC Cây leo quấn hằng niên, thân mọc dài đến 5 m. Lá đơn, mọc cách, lá xẽ 3 - 9thùy. Hoa đơn phái cùng cây, hoa mọc đơn độc ở nách lá, màu vàng, hoa đực cócó cuống ngắn. Hoa cái có cuống dài, bầu noãn hạ, phát triển rất nhanh trước vàsau khi thụ phấn. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, chủ yếu là ong. Trái ăn tươi có thểthu hoạch 2 tuần sau khi thụ phấn. Trái chứa từ 20 - 30 hạt.Khổ qua thích nghi rộng với điều kiện thời tiết nên trồng được quanh năm trongvùng nhiệt đới và á nhiệt đới. Cây phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ từ 20 -35oC, vũ lượng 1500 - 2500 mm và cao độ đến 1000 m. Cây chịu đựng được nhiềuđiều kiện đất khác nhau nhưng phát triển tốt nhất trên đất thoát thủy tốt, giàu chấthữu cơ.3. GIỐNG3.1 Giống lai F1:- Giống Polo 192 và May 185 (Chiatai): Là giống lai F1 do công ty Trang Nôngphân phối có sức sinh trưởng mạnh, trái dài, suông đẹp, đầu đuôi trái hơi nhọn, gainở to xanh bóng, thịt dày, độ đắng trung bình. Chiều dài trái 24-25 cm và trọnglượng 150-170 g (Polo 192), dài 20 cm và nặng 120-140 g (May 185), năng suấtcao, trồng quanh năm.- Giống khổ qua lai F1 số 242: Do công ty Hai Mũi tên Đỏ phân phối, cây sinhtrưởng tốt ở mọi thời vụ, kháng bệnh đốm lá (Cercospora). Thời gian bắt đầu thuhoạch trái 38-40 ngày sau khi gieo và kéo dài 1,5-2 tháng. Năng suất 3-4,5 kg/cây.Chiều dài trái 19-22cm, màu xanh sáng, rất bóng, gai lớn thẳng.3.2 Giống địa phương:- Giống TH-12: do CTGCTMN chọn lọc từ giống khổ qua mỡ địa phương. Giốngcho trái sớm, bắt đầu thu trái 40 NSKG, trái dài 18 -20 cm, thon hai đầu, khôngvai, màu xanh trung bình, gai dọc liền và nổi rỏ, thịt trái dầy, ít đắng, thích hợp vớithị hiếu người tiêu dùng. Năng suất trung bình từ 20 - 25 tấn/ha.- Giống trái nhỏ: do CTGCTTP chọn lọc từ giống địa phương. Giống cho trái rấtsớm, bắt đầu thu hoạch 35 NSKG, trái dài 15 -16 cm, thon hai đầu, không vai,màu xanh trung bình, gai dọc liền và nổi rỏ, thịt dầy, ít đắng, thích hợp thị hiếungười tiêu dùng thành phố. Năng suất 15 - 20 tấn.- Giống khổ qua Xiêm: trái to, dài 30 - 40 cm, không vai, vỏ xanh trung bình, gaito, ít đắng, năng suất khá.- Giống khổ qua Rô: trái nhỏ 12 - 15 cm, hai đầu nhọn, không vai, vỏ xanh trungbình, gai nhỏ, nhọn, vị đắng nhiều, sai trái nhưng năng suất thấp hơn khổ quaXiêm. Loại này thích hợp chế biến sấy khô làm trà.4. KỸ THUẬT CANH TÁC4.1.Thời vụTrồng được quanh năm, tốt nhất là vụ Đông Xuân. Vụ Hè Thu (mưa nhiều)thường bị ruồi đục trái gây hại nặng.4.2. Gieo trồng- Đối với giống lai F1 lượng hạt cần gieo là 140-170 g/1.000m2 (mật độ 500-700cây/1.000m2) vì cây phát triển mạnh, bò dài, trồng thưa hơn giống địa phương,cần phải làm giàn mới phát huy hết tiềm năng của giống. Thường trồng hàng đôikhoảng cách 4-5 m hoặc hàng chiếc 2-2,5m, cây cách cây 70-80 cm.- Đối với giống địa phương cần 300 - 500 kg/1.000m2. Trồng hàng cách hàng1,2m, cây cách cây trên hàng 30-35 cm, mật độ trung bình 2.400-2.700cây/1.000m2. Mùa nắng có thể trồng bò đất, hàng đôi cách nhau 3-3,5 m, mật độ1.600-1.900 cây/1.000m2 .Vỏ hột khổ qua khá dầy nên ngâm hạt 1-2 giờ trong nước ấm 2 sôi - 2 lạnh, vớt raủ cho nhú mầm rồi đem gieo sẽ lên tốt hơn. Khi hột nhú mầm đem gieo thẳng rađồng hoặc gieo trong bầu đất. Bầu đất làm bằng túi nylon có cắt góc hoặc bầu láchuối, lá dừa. Phun thuốc trừ bệnh như Copper B, Rovral, Topsin M trên bầu đấttrước khi gieo hột và rãi Basudin 10H xung quanh bầu và phía trên bầu để tránhcôn trùng gây hại. Khi cây được 10 -12 ngày thì trồng ra đồng.Đất thích hợp trồng khổ qua là dất thịt nhẹ hoặc cát pha, thoát nước tốt. Đất phảicày bừa kỹ, lên luống cao 20 - 25 cm.4.3. Sử dụng màng phủ nông nghiệpMàng phủ nông nghiệp còn gọi là màng bạt hay thảm, là một loại nhựa dẽo,mỏng, chuyên dùng để phủ liếp trồng rau, dầy 0,03-0,035 mm, mặt trên có màuxám bạc, mặt dưới màu đen, sử dụng bình quân 2 vụ khổ qua.Mục đích:a. Hạn chế côn trùng gây hại: Mặt màu bạc của màng phủ phản chiếu ánh sáng mặttrời nên giảm bù lạch, rầy mềm, dòi đục lòn lá và giảm thun đọt khổ qua.b. Hạn chế bệnh hại: Bề mặt màng phủ ráo nhanh sau khi mưa; bộ lá cây luôn khô,thoáng, giảm bệnh do nấm tấn công ở gốc thân và đốm phấn trên lá chân.c. Ngăn ngừa cỏ dại: Mặt đen của màng phủ ngăn cản ánh sáng mặt trời, làm hạtcỏ bị chết trong màng phủ.d. Điều hoà độ ẩm và giữ cấu trúc mặt đất: Màng phủ ngăn cản sự bốc hơi nướctrong mùa nắng, hạn chế lượng nước mưa nên rễ cây không bị úng nước, giữ độẩm ổn định và mặt đất tơi xốp, thúc đẩy rễ phát triển, tăng sản lượng.e. Giữ phân bón: Giảm rửa trôi của phân bón khi tưới nước hoặc mưa to, ít bay hơinên tiết kiệm phân.f. Tăng nhiệt độ đất: Giữ ấm mặt đất vào ban đêm (mùa lạnh) hoặc thời điểm mưadầm thiếu nắng mặt đất bị lạnh.g. Hạn chế độ phèn, mặn: Màng phủ làm giảm sự bốc hơi qua mặt đất nên phèn,mặn được giữ ở tầng đất sâu, giúp bộ rễ hoạt động tốt hơn.Trồng khổ qua sử dụng màng phủ nông nghiệp có thể khắc phục được một phầnyếu tố bất lợi của môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng tủrơm.CÁCH SỬ DỤNG MÀNG PHỦ NÔNG NGHIỆP:a. Chuẩn bị trước khi trồng:- Vật liệu và qui cách: Dùng màng phủ khổ rộng 1-1,2 m (trồng hàng đơn) hoặc1,4-1,6 m (trồng hàng đôi. Chiều dài mỗi cuồn màng phủ là 400 m, trung bìnhtrồng 1.000m2 khổ q ...

Tài liệu được xem nhiều: