Danh mục

Những lưu ý với tác dụng phụ của thuốc: Phần 2

Số trang: 108      Loại file: pdf      Dung lượng: 782.62 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 26,000 VND Tải xuống file đầy đủ (108 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Cẩn thận với tác dụng phụ của thuốc" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Phản ứng có hại của một số thuốc thiết yếu; Acid benzoic + acid salicylic; Acid nalidixic; Methyl-ergometrin; Morphin sulfat;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những lưu ý với tác dụng phụ của thuốc: Phần 2 PHẦN BA PHẢN ỨNG CÓ HẠICỦA MỘT SỐ THUỐC THIẾT YẾU 7172 ACID BENZOIC + ACID SALICYLIC Trình bày: Thuốc mỡ Whitfield (mỡ benzosali) gồm 6% acid benzoic và 3% acid salicylic. Tá dược là vaselin./ Phản ứng có hại: Bôi ngoài, nhưng có thể thấm qua da, gây ngộ độc salicylat (ví dụ: khi bôi ở trẻ em bị bệnh vẩy nến). ACETAZOLAMID Tên khác: Diamox. Trình bày: Viên 250mg./ Phản ứng có hại: Mệt mỏi, mất kali gây khô miệng, khát nước, tim loạn nhịp, thay đổi tính nết, chuột rút, đau cơ, buồn nôn, mạch yếu. Cần bồi bổ cam, chanh hoặc phụ trợ kali citrat. Không nghiêm trọng: Đi lỏng, chán ăn, vị kim loại ở miệng, sút cân, tê cóng, ngứa, nóng ở miệng, tay, chân và hậu môn.1 Chống chỉ định: Người bị suy gan, suy thận, suy thượng thận; phụ nữ có thai; người 73 có tiền sử sỏi thận; người bị mẫn cảm với sulfamid. ACID NALIDIXIC Tên khác: Negram. Trình bày: Viên 250mg và 500mg./ Phản ứng có hại: Xin đọc mục “Ciprofloxacin”.1 Chống chỉ định: Phụ nữ có thai; phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú; trẻ em dưới 16 tuổi; người bị suy hô hấp, suy gan, suy thận; người có tiền sử động kinh; người thiếu men G6PD. Tương tác: Acid nalidixic đối kháng với nitrofurantoin; hiệp đồng với các thuốc chống đông máu loại kháng vitamin K. Cùng nhóm quinolon thế hệ 1, còn có flumequin, các acid oxolinic, pipemidic, piromidic có phản ứng có hại, chống chỉ định tương tự acid nalidixic. ADRENALIN Tên khác: Epinephrin. Trình bày: Ống 1mg/ml./ Phản ứng có hại: Nhức đầu, lo lắng, sợ hãi,74 căng thẳng, tăng huyết áp, mạch nhanh và không đều, choáng váng, đánh trống ngực, sốt, tím tái, run. Cần thông báo cho người bệnh biết trước những tác dụng không mong muốn này. Liều cao gây trụy mạch và choáng.1 Chống chỉ định: Trẻ em dưới 6 tuổi; người bị hen tim, đái tháo đường, cao huyết áp, vữa xơ động mạch, cường tuyến giáp trạng, suy mạch vành, loạn nhịp tim. Cấm tiêm adrenalin vào tĩnh mạch. Dùng adrenalin trong mọi trường hợp phải có chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa. ALBENDAZOL Tên khác: Zentel, Alben, Zoben. Trình bày: Viên nén 200mg./ Phản ứng có hại (hiếm): nhức đầu, rối loạn tiêu hóa.1 Chống chỉ định: Phụ nữ có thai; trẻ em dưới 24 tháng tuổi. ALBUMIN HUYẾT TƯƠNG NGƯỜI Trình bày: Dung dịch tiêm 5%, 20% hoặc 25%.1 Chống chỉ định: Người bị suy tim, albumin - huyết bình thường. 75 ALLOPURINOL Tên khác: Zyloprin, Zyloric, Alloprin, Xanturic. Trình bày: Viên nén 100mg và 300mg./ Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hóa, quá mẫn cảm; buồn ngủ, mẩn đỏ ngoài da, sốt nhẹ, có khi lên cơn gút đột xuất (nên phối hợp allopurinol với colchicin).1 Chống chỉ định: Phụ nữ có thai; phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú; trẻ em dưới 6 tuổi. Tương tác: Không phối hợp với muối sắt, amoxicilin. Allopurinol làm tăng tác dụng của clorpropamid, azathioprin, 6-mercaptopurin, thuốc chống đông máu kháng vitamin K. AMILORID Trình bày: Viên màu vàng 5mg./ Phản ứng có hại (nhiều): Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau trướng bụng, táo bón hoặc ỉa chảy, chảy máu ống tiêu hóa, vàng da, khó tiêu, khô miệng, khát, dị cảm, chóng mặt, choáng váng, co rút cơ, hạ huyết áp tư thế đứng. Nguy cơ do tăng kali-máu.1 Chống chỉ định: Người bị tăng kali-máu,76 suy thận; trẻ em; phụ nữ có thai; người mẫn cảm với amilorid. Thận trọng: Người đái tháo đường; người có chứng toan-máu hô hấp hoặc do chuyển hóa; người cao tuổi; người bị xơ gan, phù tim. Tránh kết hợp amilorid với muối kali hoặc với mọi thuốc chứa kali. AMINOPHYLIN Tên khác: Diaphylline, Euphylline. Trình bày: Viên nén 100mg; thuốc đạn 250mg và 500mg; ống tiêm 10ml chứa 250mg aminophylin./ Phản ứng có hại: Kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhịp tim nhanh, chán ăn, đi tiểu nhiều, co giật, choáng váng, thao thức bồn chồn, run, mệt mỏi. Khi ngộ độc: nhức đầu, nôn ra máu.1 Chống chỉ định: Vì là thuốc chứa theophylin, nên cấm dùng ở người dị ứng với theophylin. Không dùng ở phụ nữ có thai và ở trẻ em dưới 15 tuổi. Không dùng cùng nước chè, cà phê, cacao, sôcôla. Thận trọng: Phải tiêm tĩnh mạch rất chậm (15 phút) vì tiêm nhanh gây loạn nhịp tim. Uống, đặt trực tràng, tiêm tĩnh mạch nhiều sẽ gây quen thuốc, phế quản bị co thắt lâu 77 dài, không giãn được. Không dùng nhắc lại ...

Tài liệu được xem nhiều: