Thông tin tài liệu:
Những vấn đề cần nhớ về ARNAXIT RIBÔNUCLÊIC( ARN) 1) CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CHUNG CỦA CÁC LOẠI ARN: a)Cấu tạo chung của ARN : Phân tử ARN có cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân là các ribônu .Mỗi ribônu có cấu tạo bởi 3 thành phần chính là : -Đường riboz -Axit photphoric -1 trong 4 loại bazơ nitric: A ,U ,G ,X ,ngoài ra còn gặp 1 số bazơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những vấn đề cần nhớ về ARN AXIT RIBÔNUCLÊIC( ARN) Những vấn đề cần nhớ về ARNAXIT RIBÔNUCLÊIC( ARN)1) CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CHUNG CỦACÁC LO ẠI ARN:a)Cấu tạo chung của ARN : Phân tử ARN cócấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân là cácribônu .Mỗi ribônu có cấu tạo bởi 3 thành phầnchính là :-Đường riboz-Axit photphoric-1 trong 4 loại bazơ nitric: A ,U ,G ,X ,ngoài racòn gặp 1 số bazơ giả hiếm khác như Uridingiả , Ribôtimindin , Inozin ,.... , tỉ lệ bazơ hiếmở ARN nhiều hơn ở ADN .* CẤU TRÚC BẬC 1 : phân tử ARN cấu tạobởi 1 chuỗi poliribonuclêotit nối với nhau bởiliên kết photphođieste.Các phân tử ARNthường chỉ là 1 chuỗi mạch đơn chứa khoảngtừ 50 -6000 ribônu, ngoài ra ở một số loài virutcó ARN mạch kép .* CẤU TRÚC BẬC 2:nhiều phân tử ARN cóthể uốn cong và gấp khúc thành những dạngđặc biệt tạo nên cấu trúc bậc 2 ( tARN ) .Ngoàira còn có cấu trúc bậc 3.b) Phân loại ARN :- ARN di truyền : là ARN mang thông tin ditruyền gặp ở đa số virus thực vật và một sốthực khuẩn thể .Dạng ARN có thể ở dạngmạch đơn hay mạch kép .- ARN không di truyền : được tổng hợp từADN ,gồm 3 loại :+ARN thông tin (mARN) :có cấu trúc mạchđơn kích thước không đồng nhất được tổnghợp từ các gen cấu trúc hay gen điều hòa vàdùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin ,gồmkhoảng từ 75 -3000 ribônu. mARN chiếm từ 5-10% tổng số ARN của tế bào .+ ARN vận chuyển(tARN) : là phân tử nhỏ chỉcó khoảng từ 73 -90 ribônu có cấu trúc bậc 3có 3 chiều .Mỗi phân tử tARN chỉ liên kết tạmthời với 1 loại axit amin nhất định .Có trên 60loại tARN được phát hiện .tARN có đời sốngtương đối dài ( có thể qua nhiều thế hệ tế bào).+ ARN riboxom(rARN): chiếm tới 80% tổng sốARN trong tế bào và là thành phần chủ yếucấu tạo thành các riboxom ngoài ra còn tìmthấy ở các bào quan như ti thể , lạp thể....Được cấu tạo từ 160-13000 ribônu.2) SINH TỔNG HỢP ARN (SAO MÃ ) - ĐIỀUKIỆN XẢY RA SINH TỔNG HỢP ARN :a) Sinh tổng hợp ARN bằng cơ chế tự nhânđôi :-Cơ chế này thường gặp ở virus ( tức là loạiARN di truyền )Phân tử ARN mới được tổnghợp theo cơ chế tự sao dựa trên mạch khuônlà phân tử ARN cũ với sự xúc tác của enzimARN- replicazb) Sinh tổng hợp ARN nhờ cơ chế sao mã :-Cơ chế này xảy ra ở loại ARN không ditruyền và dùng ADN làm khuôn.-Diễn biến đọc kĩ ở sách giáo khoa lớp 11-Năm 1977 người ta phát hiện ra ở sinh vật cónhân chuẩn sự mã hóa trên gen không liên tụcmà bị gián đoạn bởi những đoạn không bị mãhóa .Trên gen có 2 loại+Exons: là phần được sao chép sang mARN+Introns :là phần khồn được sao chép sangmARN-Chính vì vậy sự tổng hợp ARN được diễn rartheo 2 bước :+Trình tự ADN được sao chép nguyên vănsang ARN tạo thành phân tử ARN chưa cóchức năng tổng hợp prôtêin.+Sau đó các introns trong ARN được tách rờira và các exons nối liền với nhau tạo thànhmARN hoàn chỉnh có chức năng tổng hợpprôtêin .c)Điều kiện để có tổng hợp ARN :-Gen khởi động không bị ức chế .-Có sự hiện diện của một số enzim đặc trưngnhư ARN -pholimeraza hoạt động-Có sự hiện diện của các cation hóa trị 2 giúpcho enzim hoạt đông-Cần có năng lượng ATP