Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương năm 2022 bao gồm số liệu chính thức năm 2018, 2019, 2020, 2021 và sơ bộ năm 2022. Các số liệu được thu thập, xử lý, tổng hợp tính toán theo phạm vi, phương pháp thống nhất của ngành Thống kê Việt Nam. Trong từng chương có đánh giá tổng quan kinh tế - xã hội của một số ngành, lĩnh vực năm 2022 và giải thích thuật ngữ, nội dung, phương pháp tính một số chỉ tiêu thống kê.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương 2022
2022
2023
2023
1
Chỉ đạo biên soạn:
NGÔ VĂN MÍT
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ TỈNH BÌNH DƯƠNG
Biên soạn:
Thống kê viên Phòng Thống kê Tổng hợp:
Nguyễn Thị Ngọc Dung
Dư Tuấn Anh
Tăng Nhật Tiên
Võ Thị Như Sương
Cùng sự tham gia của các phòng nghiệp vụ
Văn phòng Cục Thống kê tỉnh Bình Dương
2
LỜI NÓI ĐẦU
Niên giám Thống kê là ấn phẩm được Cục Thống kê tỉnh Bình Dương
biên soạn hàng năm. Nội dung bao gồm những số liệu cơ bản phản ánh khái
quát động thái và thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương năm 2022 bao gồm số liệu
chính thức năm 2018, 2019, 2020, 2021 và sơ bộ năm 2022. Các số liệu
được thu thập, xử lý, tổng hợp tính toán theo phạm vi, phương pháp thống
nhất của ngành Thống kê Việt Nam. Trong từng chương có đánh giá tổng
quan kinh tế - xã hội của một số ngành, lĩnh vực năm 2022 và giải thích
thuật ngữ, nội dung, phương pháp tính một số chỉ tiêu thống kê.
Cục Thống kê tỉnh Bình Dương mong nhận được ý kiến đóng góp của
các cấp, các ngành đối với ấn phẩm để kỳ phát hành sau được tốt hơn.
CỤC THỐNG KÊ TỈNH BÌNH DƢƠNG
3
FOREWORDS
Statistical Yearbook is a publication which is published annually by
Binh Duong Statistics Office. Its contents include basic statistical figures
reflected socio-economic situation in Binh Duong province and all the
belonged districts, towns and provincial city.
Binh Duong Statistical Yearbook 2022 is composed with official data
in 2018, 2019, 2020, 2021 and preliminary data in 2022. The data is
collected, processed and calculated according to the scope and unified
method of Vietnamese General Statistics Office. Each chapter contains the
overview on the Social and economic situation of some branches and
sectors in 2022 and the terminology explanation, content and method of
calculating statistical indicators.
We are looking forward to receiving the contributive opinions of all
branches and divisions so that the editions should be better afterwards.
BINH DUONG STATISTICS OFFICE
4
MỤC LỤC - CONTENTS
Trang
Page
Lời nói đầu 3
Forewords 4
Tổng quan kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2022 7
Overview on socio-economic situation in Binh Duong in 2022 15
Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu
25
Administrative unit, land and climate
Dân số và Lao động
41
Population and Labour
Tài khoản quốc gia, Ngân sách Nhà nước, ngân hàng và Bảo hiểm
111
National accounts, State budget, Banking and Insurance
Công nghiệp, Đầu tư và Xây dựng
151
Industry, Investment and Construction
Doanh nghiệp, Hợp tác xã và Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể
209
Enterprise, Cooperative and Individual business establishment
Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
351
Agriculture, Forestry and Fishing
Thương mại và Du lịch - Trade and Tourism 457
Chỉ số giá - Price index 479
Vận tải và Truyền thông
521
Transport and Communications
Giáo dục, Đào tạo và Khoa học, Công nghệ
539
Education, Training and Science, Technology
Y tế, Thể thao, Mức sống dân cư, Trật tự, An toàn xã hội,
Tư pháp và Môi trường
589
Health, Sport, Living standards, Social order, Safety,
Justice and Environment
5
6
TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI TÎNH BÌNH DƯƠNG
NĂM 2022
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP, theo giá so sánh 2010) năm 2022
tăng 8,01% so với cùng kỳ (năm 2021 tăng 3,20%). Trong đó, khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,09%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
8,18% (trong đó: ngành công nghiệp tăng 8,26%), khu vực dịch vụ tăng 9,52%,
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,59%.
Về qui mô, GRDP (theo giá hiện hành) đạt 459.032 tỷ đồng. GRDP bình
quân đầu người đạt 166,13 triệu đồng, tương đương 7.036 đô la Mỹ (năm 2021
là 156,04 triệu đồng, tương đương 6.742 đô la Mỹ). Về cơ cấu kinh tế năm
2022, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 2,72%, khu vực
công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 67,09%, khu vực dịch vụ chiếm tỷ
trọng 22,83%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm tỷ trọng 7,37% (năm
2021 chiếm tỷ trọng tương ứng là 3,08% - 66,84% - 22,51% - 7,58%).
Thu, chi ngân sách Nhà nƣớc, Ngân hàng, Bảo hiểm
Tổng thu mới ngân sách nhà nước năm 2022 đạt 87.603,2 tỷ đồng, b ng
91,3% so với cùng kỳ. Trong đó: Thu nội địa 43.440 tỷ đồng, b ng 91,7% so
với cùng kỳ; thu xuất, nhập khẩu 18.500 tỷ đồng, b ng 95,4% so với cùng kỳ.
Tổng chi ngân sách là 40.600,3 tỷ đồng, b ng 86% so với cùng kỳ, trong đó:
chi đầu tư phát triển 8.815,9 tỷ đồng, b ng 88,2% so với cùng kỳ; chi thường
x ...