NỘI SOI ĐẶT STENT SILICONE ĐIỀU TRỊ HẸP KHÍ - PHẾ QUẢN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.88 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đại cương Hẹp khí phế quản là bệnh lý rất thường gặp trong thực tiễn lâm sàng do bệnh lý ác tính hay lành tính gây xẹp phổi hay nhiễm trùng tái phát sau chỗ tắc nghẽn.Đặt stent khí phế quản nhằm giúp đường thở thông thoáng. Stent kim loại giá đắt và không thể lấy ra được,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NỘI SOI ĐẶT STENT SILICONE ĐIỀU TRỊ HẸP KHÍ - PHẾ QUẢN NỘI SOI ĐẶT STENT SILICONE ĐIỀU TRỊ HẸP KHÍ - PHẾ QUẢNĐại cương Hẹp khí phế quản là bệnh lý rất thường gặp trong thực tiễn lâm sàng dobệnh lý ác tính hay lành tính gây xẹp phổi hay nhiễm trùng tái phát sau chỗ tắcnghẽn.Đặt stent khí phế quản nhằm giúp đường thở thông thoáng. Stent kim loạigiá đắt và không thể lấy ra được, nay ít được sử dụng. Thay vào đó, stent siliconetrở nên thuận lợi hơn do giá thành rẻ, lấy ra được và bệnh nhân dung nạp tốt hơnnên ngày càng phổ biến trong điều trị hẹp khí quản.Nguyên nhân hẹp khí quản1. Bệnh lý ác tính:Ung thư nguyên phát nội mạc khí - phế quản, ung thư di căn khí phế quản (ung thưda, vú, thận, đại tràng), ung thư xâm lấn trực tiếp như ung thư thực quản, tuyến giáp.2. Bệnh lý lành tính:Do đặt nội khí quản kéo dài sau chấn thương sọ não, ngộ độc Do mở khí quản ra daSau lao khí - phế quản, nhiễm trùngPhỏng đường hô hấpPapiloma nội khí phế quảnGhép phổiChẩn đoán1. Hỏi bệnh sử:Tiền căn đặt nội khí quản kéo dài, lao phổi cũ, bệnh lý ác tính trước đây Hay ho, khòkhè,khó thở, tiếng rít thanh quản, ho ra máuViêm phổi tái phát nhiều lầnNuốt vướng2. Khám lâm sàng:Khó thởThở nhanh > 20 l/p, co kéo cơ hô hấp phụ Tiếng rít thanh quản vùng cổRan ngáy, rít khu trúBệnh lý : tuyến giáp to, hạch cổ, ung thư nguyên phát3. Xét nghiệm:Xét nghiệm thường quy:- XQuang phổi: có thể thấy hẹp khí quản đoạn cổ, chèn ép khí quản, viêm phổi hậutắc nghẽn, tổn thương lao phổi cũ, xẹp phổi.- Công thức máu, bilan lao, chức năng tuyến giáp.- Xét nghiệm tầm soát ung thư, đánh giá giai đọan ung thư.- Đo chức năng hô hấp: khó thực hiện nếu chít hẹp khí quản hoàn toàn hoặc chít hẹpquá nặng, hoặc bệnh lý căn bản nặng.Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn chẩn đoán- CTscan ngực: Giúp xác định vị trí, chiều dài, đường kính chổ hẹp, đặc biệt xác địnhđầu xa của đoạn hẹp trong trường hợp ống soi không qua được, tái tạo hình ảnh củađọan hẹp.- Nội soi khí phế quản ống mềm: xác định vị trí, chiều dài, đường kính chỗ hẹp, đặcbiệtnội soi giúp đánh giá mô vị trí hẹp, để chuẩn bị cho cuộc nội soi ống cứng nhằmnong và đặt stent.Chỉ định nong và đặt silicone stent khí - phế quản:Hẹp khí quản có triệu chứng khó thở, mệtHẹp khí quản > 50% đường kính bình thường.(Lưu ý trong trường hợp hẹp khí quản phế do K nên đánh giá sau khi xạ trị hoặc hóatrị 1-2 ngày mới chính xác)Qui trình kỹ thuật1. Mục đích điều trị: tái lập lại sự thông thoáng của đường thở chính2. Các bước tiến hành: nong và đặt stent bằng ống soi cứng.- Nong khí quản và đặt silicone stent được thưc hiện trong phòng mổ, gây mê.- Nong hẹp khí quản bằng các dụng cụ có sẵn, đường kính tăng dần.- Chọn stent: dài hơn mỗi đầu đọan hẹp 5mm (đề phòng u hoặc mô hạt mọc quađầu stent) đường kính stent bằng khí phế quản đọan rộng nhất.- Lắp và bắn stent bằng dụng cụ chuyên dụng, đặt qua ống cứng.- Điều chỉnh stent bằng forcep- Kiểm tra lại vị trí stent bằng ống soi mềm.- Hút sạch đàm nhớt bằng ống soi mềm3. Điều trị hỗ trợ:- Hẹp khí quản do ung thư: nên xạ trị, hóa trị trước, đánh giá lại tình trạng hẹp, lựachọn stent- Để tránh tắc đàm, bệnh nhân được phun khí dung Nacl 0,9% 3-4 lần/ ngày.- Soi kiểm tra sau đặt stent 1 ngày và kiểm tra 1 tháng 1 lần.Theo dõi và tái khám1. Biến chứng trong thủ thuật:- Do gây mê- Thủng đường thở: do mô hẹp xấu như lao, ung thư…gây tràn khí màng phổi, trànkhí trung thất. Biến chứng này xảy ra bệnh nhân cần được phẩu thuật ngay như dẫnlưu màng phổi, mở lồng ngực vá chổ thủng.2. Biến chứng sau thủ thuật:- Di lệch stent: đôi khi gây khó thở cấp, cần can thiệp ngay- Tái hẹp stent do mô hạt, ung thư, tắc đàm.- Nhiễm trùng quanh stent: thay stent khác hoặc xông khí dung bằng kháng sinh Theo Bs. Phạm Thị Vân Thanh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NỘI SOI ĐẶT STENT SILICONE ĐIỀU TRỊ HẸP KHÍ - PHẾ QUẢN NỘI SOI ĐẶT STENT SILICONE ĐIỀU TRỊ HẸP KHÍ - PHẾ QUẢNĐại cương Hẹp khí phế quản là bệnh lý rất thường gặp trong thực tiễn lâm sàng dobệnh lý ác tính hay lành tính gây xẹp phổi hay nhiễm trùng tái phát sau chỗ tắcnghẽn.Đặt stent khí phế quản nhằm giúp đường thở thông thoáng. Stent kim loạigiá đắt và không thể lấy ra được, nay ít được sử dụng. Thay vào đó, stent siliconetrở nên thuận lợi hơn do giá thành rẻ, lấy ra được và bệnh nhân dung nạp tốt hơnnên ngày càng phổ biến trong điều trị hẹp khí quản.Nguyên nhân hẹp khí quản1. Bệnh lý ác tính:Ung thư nguyên phát nội mạc khí - phế quản, ung thư di căn khí phế quản (ung thưda, vú, thận, đại tràng), ung thư xâm lấn trực tiếp như ung thư thực quản, tuyến giáp.2. Bệnh lý lành tính:Do đặt nội khí quản kéo dài sau chấn thương sọ não, ngộ độc Do mở khí quản ra daSau lao khí - phế quản, nhiễm trùngPhỏng đường hô hấpPapiloma nội khí phế quảnGhép phổiChẩn đoán1. Hỏi bệnh sử:Tiền căn đặt nội khí quản kéo dài, lao phổi cũ, bệnh lý ác tính trước đây Hay ho, khòkhè,khó thở, tiếng rít thanh quản, ho ra máuViêm phổi tái phát nhiều lầnNuốt vướng2. Khám lâm sàng:Khó thởThở nhanh > 20 l/p, co kéo cơ hô hấp phụ Tiếng rít thanh quản vùng cổRan ngáy, rít khu trúBệnh lý : tuyến giáp to, hạch cổ, ung thư nguyên phát3. Xét nghiệm:Xét nghiệm thường quy:- XQuang phổi: có thể thấy hẹp khí quản đoạn cổ, chèn ép khí quản, viêm phổi hậutắc nghẽn, tổn thương lao phổi cũ, xẹp phổi.- Công thức máu, bilan lao, chức năng tuyến giáp.- Xét nghiệm tầm soát ung thư, đánh giá giai đọan ung thư.- Đo chức năng hô hấp: khó thực hiện nếu chít hẹp khí quản hoàn toàn hoặc chít hẹpquá nặng, hoặc bệnh lý căn bản nặng.Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn chẩn đoán- CTscan ngực: Giúp xác định vị trí, chiều dài, đường kính chổ hẹp, đặc biệt xác địnhđầu xa của đoạn hẹp trong trường hợp ống soi không qua được, tái tạo hình ảnh củađọan hẹp.- Nội soi khí phế quản ống mềm: xác định vị trí, chiều dài, đường kính chỗ hẹp, đặcbiệtnội soi giúp đánh giá mô vị trí hẹp, để chuẩn bị cho cuộc nội soi ống cứng nhằmnong và đặt stent.Chỉ định nong và đặt silicone stent khí - phế quản:Hẹp khí quản có triệu chứng khó thở, mệtHẹp khí quản > 50% đường kính bình thường.(Lưu ý trong trường hợp hẹp khí quản phế do K nên đánh giá sau khi xạ trị hoặc hóatrị 1-2 ngày mới chính xác)Qui trình kỹ thuật1. Mục đích điều trị: tái lập lại sự thông thoáng của đường thở chính2. Các bước tiến hành: nong và đặt stent bằng ống soi cứng.- Nong khí quản và đặt silicone stent được thưc hiện trong phòng mổ, gây mê.- Nong hẹp khí quản bằng các dụng cụ có sẵn, đường kính tăng dần.- Chọn stent: dài hơn mỗi đầu đọan hẹp 5mm (đề phòng u hoặc mô hạt mọc quađầu stent) đường kính stent bằng khí phế quản đọan rộng nhất.- Lắp và bắn stent bằng dụng cụ chuyên dụng, đặt qua ống cứng.- Điều chỉnh stent bằng forcep- Kiểm tra lại vị trí stent bằng ống soi mềm.- Hút sạch đàm nhớt bằng ống soi mềm3. Điều trị hỗ trợ:- Hẹp khí quản do ung thư: nên xạ trị, hóa trị trước, đánh giá lại tình trạng hẹp, lựachọn stent- Để tránh tắc đàm, bệnh nhân được phun khí dung Nacl 0,9% 3-4 lần/ ngày.- Soi kiểm tra sau đặt stent 1 ngày và kiểm tra 1 tháng 1 lần.Theo dõi và tái khám1. Biến chứng trong thủ thuật:- Do gây mê- Thủng đường thở: do mô hẹp xấu như lao, ung thư…gây tràn khí màng phổi, trànkhí trung thất. Biến chứng này xảy ra bệnh nhân cần được phẩu thuật ngay như dẫnlưu màng phổi, mở lồng ngực vá chổ thủng.2. Biến chứng sau thủ thuật:- Di lệch stent: đôi khi gây khó thở cấp, cần can thiệp ngay- Tái hẹp stent do mô hạt, ung thư, tắc đàm.- Nhiễm trùng quanh stent: thay stent khác hoặc xông khí dung bằng kháng sinh Theo Bs. Phạm Thị Vân Thanh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nôi soi tiêu hóa tính chất dị vật mức độ cản quang tắc nghẽn do dị vật trị hẹp khí phế quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 27 0 0
-
5 trang 15 0 0
-
Kỹ thuật Nội soi tiêu hóa: Phần 2
116 trang 15 0 0 -
10 trang 15 0 0
-
Practical Pediatric Gastrointestinal Endoscopy - part 5
22 trang 15 0 0 -
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân đau bụng cấp ở người lớn
4 trang 14 0 0 -
7 trang 14 0 0
-
7 trang 14 0 0
-
Sinh lý hô hấp (Điều hòa hô hấp-1)
7 trang 13 0 0 -
Sinh lý hô hấp (Khoảng chết và thông khí)
6 trang 12 0 0