Nuôi bò thịt - Kỹ thuật - Kinh nghiệm - chương 2
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 634.32 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 2GIỐNG BÒ THỊT VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG BÒ THỊT Ở VIỆT NAMCác giống bò đang nuôi hiện nay trên thế giới được phân thành 2 nhóm chính: Bò Zebu (Bos indicus) còn gọi là bò u và nhóm bò ôn đới không có u (Bos taurus). Đại diện cho nhóm bò u là giống Red Sindhi (gọi tắt là bò Sind). Đại diện cho nhóm bò ôn đới không có u là bò Charolais. Đã hình thành nhiều giống lai giữa bò Bos indicus và Bos taurus, thí dụ như Brangus (lai giữa Angus và Brahman); Braford (lai giữa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nuôi bò thịt - Kỹ thuật - Kinh nghiệm - chương 2 Chương 2 GIỐNG BÒ THỊT VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG BÒ THỊT Ở VIỆT NAM Các giống bò đang nuôi hiện nay trên thế giới được phân thành 2 nhóm chính:Bò Zebu (Bos indicus) còn gọi là bò u và nhóm bò ôn đới không có u (Bos taurus).Đại diện cho nhóm bò u là giống Red Sindhi (gọi tắt là bò Sind). Đại diện cho nhómbò ôn đới không có u là bò Charolais. Đã hình thành nhiều giống lai giữa bò Bosindicus và Bos taurus, thí dụ như Brangus (lai giữa Angus và Brahman); Braford (laigiữa Hereford và Brahman). Nhóm bò có u, kích cỡ và hình dạng u khác nhau bởi giống, tuổi và giới tính.Đặc điểm quan trọng nhất của nhóm này là thích nghi tốt với môi trường nhiệt đớinóng ẩm. Khả năng chịu được môi trường nhiệt độ cao, nhu cầu dinh dưỡng thấp, cókhả năng tiêu hóa và sử dụng thức ăn tốt ngay cả khi mức nuôi dưỡng thấp. Khángđược ve và những bệnh do ve gây ra. Tuy nhiên nhóm này có điểm hạn chế là nhỏcon, chậm lớn, năng suất thịt và sữa đều thấp hơn so với bò ôn đới. Những giống bòZebu được ưa chuộng nhất là Sahiwal, Red Sindhi (Sind), cả 2 giống này đều cónguồn gốc từ Pakistan.2.1. MỘT SỐ GIỐNG BÒ THỊT ÔN ĐỚI2.1.1. Bò Charolais Đây là một trong số ít giống lâu đời và cũng nổi tiếng nhất của Pháp từ thế kỉ 16-17.Có nguồn gốc từ Jurassic và phát triển mạnh ở vùng Charolles, miền Trung nước Pháp.Bò Charolais có kết cấu cơ thể cân đối, cơ bắp nổi rõ và chúng nổi tiếng thế giới bởi lớnnhanh và hiệu quả sản xuất thịt cao. Chúng có hoặc không có sừng. Màu chủ yếu làtrắng kem. Tuy nhiên cũng có con màu vàng tối. Đặc điểm nổi trội của giống này là lớn nhanh, to con, cơ bắp nổi rõ vì vậy khốilượng thịt xẻ cao. Bò có tính trầm, hiền lành và chịu kham khổ. Con đực nặng 1200-1.300kg con cái 700-800kg, tỷ lệ thịt xẻ đạt trên 65%. Đây là nguyên liệu tốt để laikinh tế với các giống bò khác để tạo ra con lai hướng thịt. Nhược điểm của bò Charolais là chất lượng thịt chưa cao như bò Angus. Bê sơsanh có khối lượng lớn nên nhiều ca sanh khó, tỷ lệ nuôi sống của bê chưa cao. Theo UCATRC của Pháp năm 2004 bòđực giống Charolais đạt khối lượng 800-900kg ở 500 ngày tuổi. Trưởng thành đạt1.300-1.450kg, cao vai 147-156cm, dài thânchéo 204-220cm, vòng ngực 244-270cm.Toàn nước Pháp hiện có 3,5 triệu bò giốngCharolais. Tinh bò Charolais được xuất đi hầukhắp các nước trên thế giới. Nước ta đã có nhiều thí nghiệm nghiêncứu lai tạo giữa tinh bò Charolais với bò cáilai Sind. Đây là công thức lai được đánh giálà có triển vọng nhất để tạo con lai nuôi thâmcanh theo hướng chuyên thịt.2.1.2. Bò Limousin 10Nuôi bò thịt Giống bò Limousin có nguồn gốc từ vùng Limousin và March, miền Nam trungtâm nước Pháp. Đây là giống bò chuyên thịt rất nổi tiếng, thịt có chất lượng cao. Bò có sắc lông màu đỏ không cóđốm. Niêm mạc mũi màu đỏ. Sừng vàmóng chân màu trắng, trắng xám; tầm vóclớn, thân hình dài, lưng thẳng, đầu ngắn,trán rộng. Khối lượng bò cái bình quân540- 600kg, bò đực bình quân 800-900kg. Nuôi thịt lúc 12 tháng tuổi bê đực đạt450- 460kg, bê cái 380 -400 kg. Tỷ lệ thịtxẻ bình quân 70%. Bò thích hợp với vùngkhí hậu ôn đới. Hiện ở Pháp có khoảng 900 ngàn bòcái sinh sản giống Limousin (ước tổng đàntrên 2 triệu con). Tinh bò Limousin đượcxuất đi nhiều nước trên thế giới. Bò cái Limousin Bê lai giữa tinh bò Limousin với bò cái lai Sind có trọng lượng sơ sinh khoảng20 kg, nuôi chăn thả như bò lai Sind trọng lượng lúc 12 tháng tuổi đạt 126 -139 kg và24 tháng tuổi đạt 211- 265kg, cao hơn khoảng 22% so với bê lai Sind. Ngoài 2 giống Charolais và Limousin vừa giới thiệu, ở Pháp còn giống bò thịt nổitiếng khác là Blonde d’Aqutaine, ngoại hình giống Charolais, nhưng chân cao, mìnhdài và bụng thon hơn. Giống này có tổng đàn ước hơn 1 triệu con.2.1.3. Bò Santa Gertrudis Bò Santa Gertrudis được lai tạo từ vùng Texas, Mỹ từ đầu thế kỉ 20. Có 5/8 máu bò Shorthorn và 3/8 máu Brahman. Hiện nay giống này đã phổ biến trên nhiều vùng nhiệt đới và á nhiệt đới trên thế giới. Bò Santa Gertrudis là giống bò to con, thân sâu, lưng thẳng, hệ xương cứng cáp. Bò có màu đỏ tối thuần nhất, không có đốm, lông ngắn mịn và thẳng. Đầu to, rộng và trán hơi lồi, tai to vừa phải và rủ. Bò đực u vai nhỏ nhưng có yếm và bao dương vật xa sâu xuống dưới. Bò cái trưởng thành nặng 550- 650 kg, bò đực 800-900kg. Nuôi thịt 18 tháng tuổi bê đực đạt 500 kg, bê cái 370 kg. Khả năng sản xuất thịt cao, tỷ lệ thịt xẻ đạt 61- 62%. Ưu điểm là thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, kháng bệnh, kháng ve tốt. Khuyết điểm là hiệu quả sinh sản chưa cao, thành thục sinh dục chậm. Chất lượng thịt chưa cao như các giống bò ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nuôi bò thịt - Kỹ thuật - Kinh nghiệm - chương 2 Chương 2 GIỐNG BÒ THỊT VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG BÒ THỊT Ở VIỆT NAM Các giống bò đang nuôi hiện nay trên thế giới được phân thành 2 nhóm chính:Bò Zebu (Bos indicus) còn gọi là bò u và nhóm bò ôn đới không có u (Bos taurus).Đại diện cho nhóm bò u là giống Red Sindhi (gọi tắt là bò Sind). Đại diện cho nhómbò ôn đới không có u là bò Charolais. Đã hình thành nhiều giống lai giữa bò Bosindicus và Bos taurus, thí dụ như Brangus (lai giữa Angus và Brahman); Braford (laigiữa Hereford và Brahman). Nhóm bò có u, kích cỡ và hình dạng u khác nhau bởi giống, tuổi và giới tính.Đặc điểm quan trọng nhất của nhóm này là thích nghi tốt với môi trường nhiệt đớinóng ẩm. Khả năng chịu được môi trường nhiệt độ cao, nhu cầu dinh dưỡng thấp, cókhả năng tiêu hóa và sử dụng thức ăn tốt ngay cả khi mức nuôi dưỡng thấp. Khángđược ve và những bệnh do ve gây ra. Tuy nhiên nhóm này có điểm hạn chế là nhỏcon, chậm lớn, năng suất thịt và sữa đều thấp hơn so với bò ôn đới. Những giống bòZebu được ưa chuộng nhất là Sahiwal, Red Sindhi (Sind), cả 2 giống này đều cónguồn gốc từ Pakistan.2.1. MỘT SỐ GIỐNG BÒ THỊT ÔN ĐỚI2.1.1. Bò Charolais Đây là một trong số ít giống lâu đời và cũng nổi tiếng nhất của Pháp từ thế kỉ 16-17.Có nguồn gốc từ Jurassic và phát triển mạnh ở vùng Charolles, miền Trung nước Pháp.Bò Charolais có kết cấu cơ thể cân đối, cơ bắp nổi rõ và chúng nổi tiếng thế giới bởi lớnnhanh và hiệu quả sản xuất thịt cao. Chúng có hoặc không có sừng. Màu chủ yếu làtrắng kem. Tuy nhiên cũng có con màu vàng tối. Đặc điểm nổi trội của giống này là lớn nhanh, to con, cơ bắp nổi rõ vì vậy khốilượng thịt xẻ cao. Bò có tính trầm, hiền lành và chịu kham khổ. Con đực nặng 1200-1.300kg con cái 700-800kg, tỷ lệ thịt xẻ đạt trên 65%. Đây là nguyên liệu tốt để laikinh tế với các giống bò khác để tạo ra con lai hướng thịt. Nhược điểm của bò Charolais là chất lượng thịt chưa cao như bò Angus. Bê sơsanh có khối lượng lớn nên nhiều ca sanh khó, tỷ lệ nuôi sống của bê chưa cao. Theo UCATRC của Pháp năm 2004 bòđực giống Charolais đạt khối lượng 800-900kg ở 500 ngày tuổi. Trưởng thành đạt1.300-1.450kg, cao vai 147-156cm, dài thânchéo 204-220cm, vòng ngực 244-270cm.Toàn nước Pháp hiện có 3,5 triệu bò giốngCharolais. Tinh bò Charolais được xuất đi hầukhắp các nước trên thế giới. Nước ta đã có nhiều thí nghiệm nghiêncứu lai tạo giữa tinh bò Charolais với bò cáilai Sind. Đây là công thức lai được đánh giálà có triển vọng nhất để tạo con lai nuôi thâmcanh theo hướng chuyên thịt.2.1.2. Bò Limousin 10Nuôi bò thịt Giống bò Limousin có nguồn gốc từ vùng Limousin và March, miền Nam trungtâm nước Pháp. Đây là giống bò chuyên thịt rất nổi tiếng, thịt có chất lượng cao. Bò có sắc lông màu đỏ không cóđốm. Niêm mạc mũi màu đỏ. Sừng vàmóng chân màu trắng, trắng xám; tầm vóclớn, thân hình dài, lưng thẳng, đầu ngắn,trán rộng. Khối lượng bò cái bình quân540- 600kg, bò đực bình quân 800-900kg. Nuôi thịt lúc 12 tháng tuổi bê đực đạt450- 460kg, bê cái 380 -400 kg. Tỷ lệ thịtxẻ bình quân 70%. Bò thích hợp với vùngkhí hậu ôn đới. Hiện ở Pháp có khoảng 900 ngàn bòcái sinh sản giống Limousin (ước tổng đàntrên 2 triệu con). Tinh bò Limousin đượcxuất đi nhiều nước trên thế giới. Bò cái Limousin Bê lai giữa tinh bò Limousin với bò cái lai Sind có trọng lượng sơ sinh khoảng20 kg, nuôi chăn thả như bò lai Sind trọng lượng lúc 12 tháng tuổi đạt 126 -139 kg và24 tháng tuổi đạt 211- 265kg, cao hơn khoảng 22% so với bê lai Sind. Ngoài 2 giống Charolais và Limousin vừa giới thiệu, ở Pháp còn giống bò thịt nổitiếng khác là Blonde d’Aqutaine, ngoại hình giống Charolais, nhưng chân cao, mìnhdài và bụng thon hơn. Giống này có tổng đàn ước hơn 1 triệu con.2.1.3. Bò Santa Gertrudis Bò Santa Gertrudis được lai tạo từ vùng Texas, Mỹ từ đầu thế kỉ 20. Có 5/8 máu bò Shorthorn và 3/8 máu Brahman. Hiện nay giống này đã phổ biến trên nhiều vùng nhiệt đới và á nhiệt đới trên thế giới. Bò Santa Gertrudis là giống bò to con, thân sâu, lưng thẳng, hệ xương cứng cáp. Bò có màu đỏ tối thuần nhất, không có đốm, lông ngắn mịn và thẳng. Đầu to, rộng và trán hơi lồi, tai to vừa phải và rủ. Bò đực u vai nhỏ nhưng có yếm và bao dương vật xa sâu xuống dưới. Bò cái trưởng thành nặng 550- 650 kg, bò đực 800-900kg. Nuôi thịt 18 tháng tuổi bê đực đạt 500 kg, bê cái 370 kg. Khả năng sản xuất thịt cao, tỷ lệ thịt xẻ đạt 61- 62%. Ưu điểm là thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, kháng bệnh, kháng ve tốt. Khuyết điểm là hiệu quả sinh sản chưa cao, thành thục sinh dục chậm. Chất lượng thịt chưa cao như các giống bò ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật chăn nuôi kinh nghiệm nuôi bò kỹ thuật nuôi bò cách chăn nuôi bò Hoạt động chăn nuôiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 138 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 67 0 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 67 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 49 0 0 -
8 trang 48 0 0
-
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 43 0 0