Danh mục

NUÔI THÂM CANH TÔM ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THEO MÔ HÌNH GAqP part 4

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 999.05 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hình 14: Tôm sú mang chuyển màu vàng, thân nhợt nhạt 2.1.2.5. Bệnh nhiễm trùng virus dưới da và hoại tử (Infectious hypodermal ADN haematopoietic necrosis virus- IHHNV) Tác nhân gây bệnh - Giống Parvovirus, hình cầu, đường kính 22nm. - Virus ký sinh trong nhân tế bào tuyến anten, tế bào hệ bạch huyết, tế bào mang, tế bào dây thần kinh, có thể vùi (inclusion body), Dấu hiệu bệnh lý: - Tôm nhiễm bệnh thường hôn mê, hoạt động yếu, chủy biến dạng (hình 15). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NUÔI THÂM CANH TÔM ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THEO MÔ HÌNH GAqP part 4Hình 14: Tôm sú mang chuyển màu vàng, thân nhợt nhạt2.1.2.5. Bệnh nhiễm trùng virus dưới da và hoại tử (Infectious hypodermalADN haematopoietic necrosis virus- IHHNV)Tác nhân gây bệnh - Giống Parvovirus, hình cầu, đường kính 22nm. - Virus ký sinh trong nhân tế bào tuyến anten, tế bào hệ bạch huyết, tếbào mang, tế bào dây thần kinh, có thể vùi (inclusion body),Dấu hiệu bệnh lý: - Tôm nhiễm bệnh thường hôn mê, hoạt động yếu, chủy biến dạng (hình15). - Tôm sú (P. monodon) bị bệnh lúc sắp chết thường chuyển màu xanh,cơ phần bụng màu đục. - Tôm chân trắng (P. vannamei) thể hiện hội chứng dị hình còi cọc. - Hệ số còi cọc trong đàn từ 10-30%, khi bị bệnh nặng hệ số còi cọc lớntới 50%.Phân bố: - Tôm chân trắng- Litopenaeus vannamei, Tôm sú- Penaeus monodon,P. stylirostrisPhòng trị bệnh: - Tương tự bệnh MBV, bệnh đầu vàng 39 A B CHình 15: A,B- Tôm chân trắng bị bệnh IHHNV chủy biến dạng; C- tôm chântrắng bị bệnh anten bị quăn queo;2.1.2.6. Bệnh Parvovirus gan tuỵ tôm he (Hepatopancreatic Parvovirus-HPV)Tác nhân gây bệnh - Giống Parvovirus, hình cầu, kích thước 22-24nm. - Virus ký sinh trong nhân tế bào gan tuỵ, biểu bì ruột trước, có thể vùi(inclusion body)Dấu hiệu bệnh lý: - Tôm nhiễm bệnh bỏ ăn, hoặc ít ăn, hoạt động yếu, dễ bị nhiễm cácsinh vật bám trên mang, vỏ và các phần phụ. - Gan tôm bị teo lại hoặc hoại tử, hệ cơ bụng đục mờ, hiện tượng chếtthường xảy ra ở tôm ấu trùng, tỷ lệ chết từ 50-100%. - Tôm nhiễm virus HPV thường có liên quan đến tôm nuôi thươngphẩm (từ tháng thứ 3-4) thải phân trắng, tôm bỏ ăn, hoạt động chậm chạp vàchết rải rác.Phân bố: - Những tôm nhiễm virus HPV: P. merguiensis, P. monodon, P.chinensis, P. japonicus, P. indicus, P. penicillatus, P. vanname, vàMacrobrranchium rosenbergin. 40 - Bệnh phân bố rộng rãi ở các châu á, châu úc, châu Phi và lan sangchâu Mỹ.Phòng trị bệnh: - Tương tự bệnh MBV, bệnh đầu vàngHình 16: Các thể vùi ( ) trong nhân tế bào gan tụy tôm sú nhiễm bệnh HPV,nhuộm H&E2.1.2.7. Hội chứng chậm lớn trên tôm sú nuôi- Monodon Slow GrowthSyndrome- MSGS- Laem Singh virus (LSNV)Tác Nhân gây bệnh Virus hình lập phương, đường kính 25nm, thuộc họ Luteoviridae. Acidnhân là ARN. Virus (LSNV) . 41 A BHình 17: A- Thấy rõ thể ẩn ( ) trong tế bào chất của tế bào; B- Các thể virustrong thể ẩnHình 18: Tôm chậm lớn, màu xám, râu gẫy, đốt bụng dạng đốt tre (mẫu thuHải Phòng, 2004) 42Dấu hiệu bệnh lý Dấu hiệu đặc trưng (hình 4): - Tôm xẫm màu bất thường - Xuất hiện màu vàng sáng bất thường - Đốt bụng dạng đốt tre - Râu (anten) dễ gãy - Tốc độ tăng trưởng trung bình < 0,1g/ngày trong 4 thángPhân bố và lan truyền bệnh Từ năm 2002, người nôi tôm ở Thái Lan gặp hàng loại vấn đề với hiệntượng chậm lớn ở tôm sú nuôi. Gần đây cho rằng hiện này hiện tượng tôm súchậm lớn cũng đang sảy ra ở Ấn Độ, Indonesia, Malaysia và Việt NamPhòng bệnh Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp2.1.2.8. Bệnh đuôi đỏ (Hội chứng virus Taura- Taura syndrom virus- TSV)Tác nhân gây bệnh - Giống Picornavirus, hình cầu, kích thước 30-32nm. - Virus ký sinh tế bào biểu mô và dưới biểu mô đuôiDấu hiệu bệnh lý: - Giai đoạn: ấp tính và chuyển tiếp là yếu lờ đờ (hấp hối), đuôi phồngchuyển màu đỏ và hoại tử, nên ngư dân nuôi tôm ở Ecuador gọi là bệnh “đỏđuôi”. Giai đoạn mạn tính của bệnh chỉ có tổ chức lympho nhiễm virus. - Tôm L. vannamei ở giai đoạn cấp tính có tỷ lệ chết cao, hầu hết tôm P.stylirostris bị nhiễm bệnh nhưng chúng có khả năng chống không cho bệnhTSV phát triển.Phân bố: 43 Bệnh thường gặp ở tôm he chân trắng (L. vannamei = Penaeusvannamei) ở giai đoạn nuôi từ 14-40 ngày nuôi ở ao hoặc trong các bể ương. Bệnh TSV cũng có thể nhiễm ở tôm Tây bán cầu (P. stylirostris, P.setiferus và P. schmitti). Ngoài ra một số tôm Tây bán cầu (P. aztecus và P.duorarum) và Đông bán cầu (P. chinensis, P. monodon và P. japonicus) có thểgây nhiễm bệnh TSV bằng thực nghiệm.Phòng trị bệnh: - Tương tự như bệnh MBV, bệnh đốm trắng và bệnh đầu vàng. A BHình 19: A- tôm chân trắng thân chuyển màu hồng và đuôi có màu trắng đục;B- tôm chân trắng bị bệnh thân chuyển màu trắng đục.2.1.2.9. Bệnh hoại tử cơ (đục thân) do virus - Infectious Myonecrosis Virus(IMNV)Tác Nhân gây bệnh Tác nhân gây bệnh IMNV là một virus có hình lập phương, không có vỏngoài, đường kính 40 nm ...

Tài liệu được xem nhiều: