Ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm từ sữa cho phụ nữ mang thai tại một số tỉnh thành phố, 2020-2021
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 288.28 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trẻ em và phụ nữ mang thai là nhóm dễ bị tổn thương nhất trong cộng đồng khi sử dụng phải thực phẩm không an toàn. Bài viết trình bày xác định mức độ ô nhiễm một số tác nhân vi sinh vật trong sản phẩm từ sữa cho phụ nữ mang thai tại một số tỉnh/thành phố, năm 2020-2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm từ sữa cho phụ nữ mang thai tại một số tỉnh thành phố, 2020-2021 vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023dưỡng và thời gian nghiên cứu trong 2 tháng TÀI LIỆU THAM KHẢOnên chưa thể đánh giá ý nghĩa thống kê đối với 1. Chính phủ (2015). Chiến lược quốc gia về dinhcác chỉ số sức khỏe. dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.V. KẾT LUẬN 2. Chính phủ (2016). Chương trình sữa học đường Bổ sung sản phẩm dinh dưỡng công thức cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đếnColoscare 2+ ở trẻ mẫu giáo đã có tác động tích năm 2020.cực tới tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe. Sau 2 3. Best C., Neufingerl N., Del Rosso J.M., et al.tháng can thiệp, các chỉ số nhóm can thiệp tốt (2011). Can multi-micronutrient food fortificationhơn so với nhóm chứng: mức tăng cân nặng improve the micronutrient status, growth, health, and cognition of schoolchildren? a systematictrung bình cao hơn 0,41 kg (0,68 ± 0,10 kg so review. Nutr Rev, 69(4), 186–204.với 0,27 ± 0,08 kg) có ý nghĩa thống kê 4. World Health Organization (2013). Essential(p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023fermented milk samples contaminated with Listeria béo từ sữa; (5) Sữa lên men.monocytogenes. Conclusion: Contamination of E.coli, *Địa điểm nghiên cứu:Staphylococus aureus, Salmonella and Listeriamonocytogenes still occurs in some milk and dairy Địa điểm nghiên cứu: lựa chọn theo 3 vùngproducts intended for pregnant women, posing a risk địa kinh tế. Các tỉnh, thành phố chọn vào nghiênof food poisoning for pregnant women. cứu là những tỉnh/thành phố có số lượng tiêu Keywords: pollution, microorganisms, dairy thụ sản phẩm từ sữa dành cho phụ nữ mang thaiproducts. lớn nhất. Tương ứng mỗi vùng, nghiên cứu tiếnI. ĐẶT VẤN ĐỀ hành tại các tỉnh/thành phố như sau: Trẻ em và phụ nữ mang thai là nhóm dễ bị + Miền Bắc: thành phố Hà Nội, Hải Phòng.tổn thương nhất trong cộng đồng khi sử dụng + Miền Trung: thành phố Đà Nẵng, Buôn Maphải thực phẩm không an toàn. Phụ nữ có thai Thuột.và trẻ nhỏ là đối tượng có nhu cầu dinh dưỡng + Miền Nam: thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.lớn, và sữa là nguồn dinh dưỡng quan trọng có 2.2. Phương pháp nghiên cứuthể cung cấp can xi trong giai đoạn đặc biệt này * Cỡ mẫu: Mỗi nhóm sản phẩm lấy 10 khảocũng như các chất dinh dưỡng thiết yếu khác ở sát 10 loại sản phẩm khác nhau, mỗi sản phẩmtỷ lệ cân đối rất tốt cho sức khỏe bà mẹ và trẻ lấy 30 mẫu xét nghiệm, cỡ mẫu xét nghiệm vớiem. Sữa và các sản phẩm từ sữa được xếp vào mỗi nhóm sản phẩm là 300 mẫu. Cỡ mẫu xétloại thực phẩm nhạy cảm, có “độ rủi ro cao” với nghiệm 5 nhóm sản phẩm (50 sản phẩm) lànguy cơ cao nhiễm vi sinh vật cũng như những 1.500 mẫu.hóa chất độc hại. Trên thế giới đã có rất nhiều *Phương pháp chọn mẫu:nghiên cứu ghi nhận tình trạng ô nhiễm các yếu - Yêu cầu của việc chọn mẫu:tố hóa học trong sữa và sản phẩm từ sữa. Ngày Chọn mẫu đại diện cho vùng sinh thái.nay, các sản phẩm làm từ sữa đóng góp đáng kể Sữa và sản phẩm từ sữa nhập khẩu: lấy mẫuvào chế độ ăn uống chung của con người ở theo lô nhập khẩu.nhiều khu vực trên thế giới vì chúng chứa hầu Sữa, sản phẩm từ sữa SX trong nước: theohết các chất đa lượng và vi lượng thiết yếu. Sữa, chủng loại, lô sản xuất, nhà sản xuất.sản phẩm từ sữa không an toàn sẽ ảnh hưởng Sữa, sản phẩm từ sữa trên thị trường: theolâu dài đến trẻ em, ảnh hưởng tới sự phát triển chủng loại, lô sản xuất, cơ sở kinh doanh.cả về thể chất và trí tuệ của trẻ. Do vậy, đối với Mẫu lấy phải đại diện về mặt phẩm chất chocác loại sữa, sản phẩm từ sữa dành cho trẻ em và một mặt hàng.phụ nữ mang thai cần được đặc biệt quan tâm. Mẫu phải có phẩm chất ổn định trong suốt Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ ô thời gian lưu và bảo quản mẫu.nhiễm một số tác nhân vi sinh vật trong sản Mẫu phải đúng quy cách, dụng cụ, cách lấyphẩm từ sữa cho phụ nữ mang thai tại một số và số lượng lấy từng loại sản phẩm cụ thể theotỉnh/thành phố, năm 2020-2021. quy định. + Địa điểm lấy mẫu: lấy mẫu thương phẩmII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được bán tại các điểm kinh doanh, phân phối sữa. 2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu Mẫu được lấy tại các cửa hàng bán sữa và siêu thị. * Đối tượng nghiên cứu. Trong phạm vi + Quá trình lấy mẫu đều có cán bộ địanghiên cứu, đề tài chỉ tiến hành khảo sát các loại phương chứng kiến và có biên bản lấy mẫu (xácsữa và sản phẩm từ sữa dành cho trẻ em dưới nhận của địa phương).36 tháng, gồm các loại: (1) Các sản phẩm sữa - Các dạng mẫu lấy: lấy mẫu là các sảndạng bột; (2) Các sản phẩm sữa dạng lỏng; (3) phẩm thành phẩm được bán trên thị trường.Các sản phẩm phomat; (4) Các sản phẩm chất * Phương pháp xét nghiệm TT Tên chỉ tiêu Phương pháp xét nghiệm Hệ thống xét nghiệm Labo xét nghiệm Staphylococcus TCVN 4830-1:2005 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm từ sữa cho phụ nữ mang thai tại một số tỉnh thành phố, 2020-2021 vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023dưỡng và thời gian nghiên cứu trong 2 tháng TÀI LIỆU THAM KHẢOnên chưa thể đánh giá ý nghĩa thống kê đối với 1. Chính phủ (2015). Chiến lược quốc gia về dinhcác chỉ số sức khỏe. dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.V. KẾT LUẬN 2. Chính phủ (2016). Chương trình sữa học đường Bổ sung sản phẩm dinh dưỡng công thức cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đếnColoscare 2+ ở trẻ mẫu giáo đã có tác động tích năm 2020.cực tới tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe. Sau 2 3. Best C., Neufingerl N., Del Rosso J.M., et al.tháng can thiệp, các chỉ số nhóm can thiệp tốt (2011). Can multi-micronutrient food fortificationhơn so với nhóm chứng: mức tăng cân nặng improve the micronutrient status, growth, health, and cognition of schoolchildren? a systematictrung bình cao hơn 0,41 kg (0,68 ± 0,10 kg so review. Nutr Rev, 69(4), 186–204.với 0,27 ± 0,08 kg) có ý nghĩa thống kê 4. World Health Organization (2013). Essential(p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023fermented milk samples contaminated with Listeria béo từ sữa; (5) Sữa lên men.monocytogenes. Conclusion: Contamination of E.coli, *Địa điểm nghiên cứu:Staphylococus aureus, Salmonella and Listeriamonocytogenes still occurs in some milk and dairy Địa điểm nghiên cứu: lựa chọn theo 3 vùngproducts intended for pregnant women, posing a risk địa kinh tế. Các tỉnh, thành phố chọn vào nghiênof food poisoning for pregnant women. cứu là những tỉnh/thành phố có số lượng tiêu Keywords: pollution, microorganisms, dairy thụ sản phẩm từ sữa dành cho phụ nữ mang thaiproducts. lớn nhất. Tương ứng mỗi vùng, nghiên cứu tiếnI. ĐẶT VẤN ĐỀ hành tại các tỉnh/thành phố như sau: Trẻ em và phụ nữ mang thai là nhóm dễ bị + Miền Bắc: thành phố Hà Nội, Hải Phòng.tổn thương nhất trong cộng đồng khi sử dụng + Miền Trung: thành phố Đà Nẵng, Buôn Maphải thực phẩm không an toàn. Phụ nữ có thai Thuột.và trẻ nhỏ là đối tượng có nhu cầu dinh dưỡng + Miền Nam: thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.lớn, và sữa là nguồn dinh dưỡng quan trọng có 2.2. Phương pháp nghiên cứuthể cung cấp can xi trong giai đoạn đặc biệt này * Cỡ mẫu: Mỗi nhóm sản phẩm lấy 10 khảocũng như các chất dinh dưỡng thiết yếu khác ở sát 10 loại sản phẩm khác nhau, mỗi sản phẩmtỷ lệ cân đối rất tốt cho sức khỏe bà mẹ và trẻ lấy 30 mẫu xét nghiệm, cỡ mẫu xét nghiệm vớiem. Sữa và các sản phẩm từ sữa được xếp vào mỗi nhóm sản phẩm là 300 mẫu. Cỡ mẫu xétloại thực phẩm nhạy cảm, có “độ rủi ro cao” với nghiệm 5 nhóm sản phẩm (50 sản phẩm) lànguy cơ cao nhiễm vi sinh vật cũng như những 1.500 mẫu.hóa chất độc hại. Trên thế giới đã có rất nhiều *Phương pháp chọn mẫu:nghiên cứu ghi nhận tình trạng ô nhiễm các yếu - Yêu cầu của việc chọn mẫu:tố hóa học trong sữa và sản phẩm từ sữa. Ngày Chọn mẫu đại diện cho vùng sinh thái.nay, các sản phẩm làm từ sữa đóng góp đáng kể Sữa và sản phẩm từ sữa nhập khẩu: lấy mẫuvào chế độ ăn uống chung của con người ở theo lô nhập khẩu.nhiều khu vực trên thế giới vì chúng chứa hầu Sữa, sản phẩm từ sữa SX trong nước: theohết các chất đa lượng và vi lượng thiết yếu. Sữa, chủng loại, lô sản xuất, nhà sản xuất.sản phẩm từ sữa không an toàn sẽ ảnh hưởng Sữa, sản phẩm từ sữa trên thị trường: theolâu dài đến trẻ em, ảnh hưởng tới sự phát triển chủng loại, lô sản xuất, cơ sở kinh doanh.cả về thể chất và trí tuệ của trẻ. Do vậy, đối với Mẫu lấy phải đại diện về mặt phẩm chất chocác loại sữa, sản phẩm từ sữa dành cho trẻ em và một mặt hàng.phụ nữ mang thai cần được đặc biệt quan tâm. Mẫu phải có phẩm chất ổn định trong suốt Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ ô thời gian lưu và bảo quản mẫu.nhiễm một số tác nhân vi sinh vật trong sản Mẫu phải đúng quy cách, dụng cụ, cách lấyphẩm từ sữa cho phụ nữ mang thai tại một số và số lượng lấy từng loại sản phẩm cụ thể theotỉnh/thành phố, năm 2020-2021. quy định. + Địa điểm lấy mẫu: lấy mẫu thương phẩmII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được bán tại các điểm kinh doanh, phân phối sữa. 2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu Mẫu được lấy tại các cửa hàng bán sữa và siêu thị. * Đối tượng nghiên cứu. Trong phạm vi + Quá trình lấy mẫu đều có cán bộ địanghiên cứu, đề tài chỉ tiến hành khảo sát các loại phương chứng kiến và có biên bản lấy mẫu (xácsữa và sản phẩm từ sữa dành cho trẻ em dưới nhận của địa phương).36 tháng, gồm các loại: (1) Các sản phẩm sữa - Các dạng mẫu lấy: lấy mẫu là các sảndạng bột; (2) Các sản phẩm sữa dạng lỏng; (3) phẩm thành phẩm được bán trên thị trường.Các sản phẩm phomat; (4) Các sản phẩm chất * Phương pháp xét nghiệm TT Tên chỉ tiêu Phương pháp xét nghiệm Hệ thống xét nghiệm Labo xét nghiệm Staphylococcus TCVN 4830-1:2005 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vi sinh vật Sản phẩm từ sữa Ô nhiễm vi sinh vật Vi khuẩn Staphylococus aureusTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 315 2 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 246 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0