Danh mục

ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 256.42 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ IIA. NỘI DUNG I. Phần văn bản:1.Nhớ rừng 2.Ông đồ 3.Quê hương 4.Khi con tu hú 5.Tức cảnh Pác Bó 6.Ngắm trăng. 7.Đi đường 8.Chiếu dời đô 9.Hịch tướng sĩ 10.Nước Đại Việt ta 11.Bàn luận về phép học. 12.Thuế máu. 13.Đi bộ ngao du. 14.Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục * Yêu cầu: - Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản. II. Phần Tiếng Việt: 1. Câu nghi vấn. 2. Câu cầu khiến. 3. Câu cảm thán. 4. Câu trần thuật. 5....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ IIA. NỘI DUNGI. Phần văn bản:1.Nhớ rừng2.Ông đồ3.Quê hương4.Khi con tu hú5.Tức cảnh Pác Bó6.Ngắm trăng.7.Đi đường8.Chiếu dời đô9.Hịch tướng sĩ10.Nước Đại Việt ta11.Bàn luận về phép học.12.Thu ế máu.13.Đi bộ ngao du.14.Ông Giuốc-đanh m ặc lễ phục* Yêu cầu:- Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản.II. Phần Tiếng Việt:1. Câu nghi vấn.2. Câu cầu khiến.3. Câu cảm thán.4. Câu trần thuật.5. Câu phủ định6. Hành động nói.7.Hội tho ại.8. Lựa chọn trật tự từ trong câu.* Yêu cầu:- Nắm được các khái niệm, đặt câu, viết được đoạn hội thoại, đoạn văn.III. Phần Tập làm văn.1. Văn b ản thuyết minh.2. Văn b ản nghị luận.* Yêu cầu: - Nắm được đặc điểm của mỗi loại văn bản. - Biết cách tìm hiểu đề, lập dàn ý cho các đ ề bài. * Lưu ý : Về văn nghị luận có yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I. Văn bản. 1.Lập bảng thống k ê các văn bản, tác giả, thể loại, nội dung cơ bản theo mẫu dưới đây. Tên Tác giả ThểT vb lo ại Nội dungt Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán1. Thế Lữ Thơ ghét thực tại tầm th ường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt Nhớ m ới bằng những vần thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Bài thơ đã kh ơi gợi rừng niềm yêu nư ớc thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. tám chữ Thơ Là bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm. Bài thơ đã th ể2. Vũ Đình m ới hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ qua đó toát lên niềm Ông n gũ cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và tiếc nhớ Liên đồ cảnh cũ người xưa của nhà thơ. n gôn Tế Hanh Thơ Với những vần thơ b ình dị m à gợi cảm, bài thơ Quê hương của Tế3. Quê m ới Hanh đã vẽ ra mộ t bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê hương miền b iển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của tám chữ người dân ch ài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nh à thơ. Tố Hữu Thơ Là bài thơ lục bát giản dị ,thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc4. Khi lục bát sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng con tu trong cảnh tù đày. hú Là bài thơ tứ tuyệt bình d ị pha giọng vui đùa cho th ấy tinh thần lạc5. Tức quan, phong thái ung dung của Bác hồ trong cuộc sống cách mạng đầy cảnh khó khăn gian khổ ở Pác Bó. Vời Người, làm cách m ạng và sống hòa Pác Hồ Chí Thơ hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. Bó th ất Minh Là bài thơ tứ tuyệt giản dị m à hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiên6. Ngắm n gôn đến say m ê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh trăng tứ ngục tù cực khổ tối tăm.. tuyệt Là bài thơ tứ tuyệt giản dị m à hàm súc, mang ý ngh ĩa tư tưởng sâu sắc;7. Đi Đường từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao đ ường lu ật chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. Chiếu Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đát nước độc lập, thống nhất,8. Lí Công Chiếu Uẩn (Chữ đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà d ời đô lớn mạnh. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói đúng được ý h án) nguyện của nhân dân, có sự kết hợp h ài hòa giữa lí và tình. Phản ánh tinh thần yêu nước nồng n àn của dân tộc ta trong cuộc kháng9. Trần Hịch chiến chống ngoại xâm,thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết H ịch Quốc (Chữ chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đây là một áng văn chính luận tướng Tuấn xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ , sắc bén với lời văn h án) sĩ thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ. Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích Nước1 Nước Nguyễn Đại Việt ta có ý ngh ĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đ ất0 Cáo Đại nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có Việt ta Trãi chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là ph ản nhân nghĩa, nhất định thất bại. Nguyễn Tấu Với cách lập luận chặt chẽ , bài văn giúp ta hiểu mục đích của việc học1 Bàn Thiếp là để làm người có đạo đức có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất1 luận ...

Tài liệu được xem nhiều: