Danh mục

Ôn tập sinh thái học - Chương 2: Quần xã sinh vật, hệ sinh thái và việc quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.76 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ôn tập sinh thái học chương 2: Quần xã sinh vật, hệ sinh thái và việc quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên gồm có lý thuyết, bài tập, tổng hợp với các mức độ dễ và khó giúp các em tự ôn luyện, tự kiểm tra kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài tốt nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập sinh thái học - Chương 2: Quần xã sinh vật, hệ sinh thái và việc quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên Ôn tập sinh thái học chương II Chương II QUẦN XÃ SINH VẬT, HỆ SINH THÁI VÀ VIỆC QUẢN LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNPhần I. Câu hỏi tự luậnCâu 1: Quần xã sinh vật là gì? Có những dạng quần xã sinh vật cơ bản nào? Nêu cáchgọi tên của các quần xã?Câu 2: Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ minh họa.Câu 3: Các quần xã sinh vật có kiểu phân bố như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Cho biếtý nghĩa của các kiểu phân bố này?Câu 4: Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.Câu 5: Cây tổ chim (cây dương xỉ) là loài ưa sáng sống bám trên cây cao ở những cây gỗgià. Tảo lục quang hợp tạo chất hữu cơ, nấm sống dị dưỡng và có khả năng tổng hợpvitamin C cần cho cả tảo lục và nấm. Phân tích mối quan hệ giữa tảo lục và nấm ở địa y ; giữa cây tổ chim và cây gỗ lớn trongrừng.Câu 6: Có các sinh vật sau: cỏ, ếch, thỏ, châu chấu, rắn ăn thịt, đại bàng, sán kí sinh ởđộng vật, giun đất và vi sinh vật phân giải.a) Nêu điều kiện cần thiết để các loài trên họp thành một quần xã.b) Nếu loại bỏ hết cây cỏ thì diễn biến ở quần xã đó sẽ như thế nào?c) Nếu chỉ loại bỏ đại bàng thì hậu quả như thế nào?Câu 7: Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụứng dụng về hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp.Câu 8: So sánh mối quan hệ vật dữ - con mồi và mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ.Câu 9: Nghiên cứu tại một rừng nhiệt đới cho ta thấy: vào năm 1990, có một vùng màcác cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quátrình phục hồi theo 3 giai đoạn chủ yếu: Giai đoạn 1: (Giai đoạn quần xã thực vật tiên phong) Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Ánh sáng của môi trường là nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hưởng đến diễn thếtrong khoảng trống. trong quá trình diễn thế có 4 loài thực vật (được kí hiệu: A, B, C, D)lần lượt xuất hiện với các đặc điểm sinh thái của từng loài như sau:- Loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lásẫm, có mô giậu kém phát triển.- Loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, cómô giậu kém phát triển.- Loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.- Loài D là loài cây thân cỏ (thân thảo). Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu khôngphát triển.Em hãy:1. Xếp thứ tự các loài cây đến sống trong phạm vi của khoảng trống. vì sao có thể xếptheo thứ tự đó?2. Từng giai đoạn của quá trình diễn thế, có những loài cây nào sống?3. Đến giai đoạn cuối cùng, các loài cây trên có thể xếp thành những tầng cao thấpnhư thế nào?Phần II Trắc nghiệmPhần A Câu hỏi nhiều câu trả lờiEm hãy lựa chọn những nội dung phù hợp với yêu cầu của mỗi câu hỏi sau:1.Quần xã sinh vật có những đặc điểm nào sau đây?A..Gồm nhiều các thể thuộc các loài khác nhauB.Phân bố ở các khu vực địa lý có đặc điểm khác nhau.C.Các các thể trong quần xã có quan hệ hỗ trợ lẫn nhauD.Các các thể trong quần xã có quan hệ cạnh tranhvới nhauE.Các thành phần hữu sinh, vô sinh có quan hệ vớii nhauG.Trong quần xã giữa các sinh vật có quan hệ đối địchH. Trong quần xã có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giảiI.Quần xã sinh vật tương đối ổn định.2.Những sinh vật nào sau đây có thể cùng một quần xã?A. Cá trôi B. Cá hồi C. Cá quả (cá lóc)D. Cá mực E.Rong mái chèo G. Bèo lục bìnhH. Rong đuôi chó I. Cá thu K.Cá chuồnL. Tôm sông M. Cua đồng .3.Những quan hệ nào dưới đây chỉ có ở quần xã sinh vật?A. Quan hệ hỗ trợ khác loài B. Quan hệ ký sinh khác loàiC.Quan hệ sinh sản D.Quan hệ cộng sinhE.Quan hệ cùng loài G. Quan hệ ăn thịt4.Hệ sinh thái có những đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau?A.Giữa các thành phần hữu sinh và vô sinh có sự trao đổi chất thường xuyênB.Có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với đặc điểm của môi trường sốngC.Trạng thái cân bằng có được là nhờ mối quan hệ giữa các thành phần của nó với nhau.D.Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau trong việc chiếm lĩnh và bảo vệ khu vực sốngE.Số lượng loài ở vùng giao nhau nhiều hơn số lượng các loài trong khu vực sống.5.Hệ sinh thái có những thành phần cấu trúc nào dưới đây?A. Sinh vật sản xuất B.Sinh vật tiêu thụC. Động vật D. Vi sinh vậtE.Sinh vật phân giải G thực vậtH. Thành phần vô sinh I Con người6.Những mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác loàitrong quần xãA.Vi khuẩn cố định đạm và cây họ dậuB.Ngựa vằn châu Phi cùng nhau chống kẻ thù.C. Kiến cộng sinh với cây kiếnD. Mối đục gỗ và trùng roiE.chim sáo đực và cái cùng nhau xây tổG.Chim sáo ăn ve và bét dưới lớp lông trâuH.Tinh tinh chăm sóc con7.Những ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hợp tác giữa các sinh vậtkhác loài trong quần xãA.Cua và hải quỳ sông chung B.Quan hệ giữa chim sáo và trâuC.Cây bèo hoa dâu là kết hợp tảo đơn bào và loài quyếtD. Hải quỳ và cáE.cây tổ chim sông trên thân cây gỗG.Một số loài cá nhỏ kiếm ăn ở kẽ răng cá lớn8.Những ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ đối địch giữa các sinh vật trong quầnxãA.Cây bắt ruồi và sâu bọ B.Chim đực đánh nhau tranh con cáiC.Ong bướm hút mật hoa D.Diều hâu và chuộtE.Chim ăn hạt thực vật G.Chó sói và hươu, naiH.Lúa cấy dày đẻ nhánh ít I.Gấu phá tổ ong ăn mật.B. Lựa chọn câu đúng /sai1 Quan hệ giữa thành phần hữu sinh và vô sinh trong hệ sinh thái được hình thành lâu dài.2 Quân thể là bức tranh của quần xa thu nhỏ trong phạm vi một loài vì các quần thể khác nhau chung sống trong một khu vực ...

Tài liệu được xem nhiều: