ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 79.47 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh củng cố lại các bài toán về số tự nhiên . - Rèn luyện kỹ năng ham thích giải toán . - Giáo dục học sinh ham học . II. các bài tập để luyện tập : Bài tập 1 : Biết cạnh của mỗi ô vuông trong hình bên đều dài 1 cm.a). Tính tổng chu vi của tất cả các hình vuông trong hình vẽ b). Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông trên hình vẽ . c). ngoài các hình vuông đã cho hình trên còn có bao nhiêu hình chữ nhật...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊNI. Mục tiêu :- học sinh củng cố lại các bài toán về số tự nhiên .- Rèn luyện kỹ năng ham thích giải toán .- Giáo dục học sinh ham học .II. các bài tập để luyện tập :Bài tập 1 : Biết cạnh của mỗi ô vuông trong hình bên đều dài 1 cm.a). Tính tổng chu vi của tất cả các hình vuông trong hình vẽb). Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông trên hình vẽ .c). ngoài các hình vuông đã cho hình trên còn có bao nhiêu hình chữ nhật .d). Tính chu vi tất cả các hình chữ nhật vừa tìm được .e) Tính diện tích tất cả các hình chữ nhật đó. Giải a) Chu vi của 4 hình vuông nhỏ (4 ô vuông) là: (1 x 4) x 4 = 16 (cm) Chu vi của 1 hình vuông lớn là : 2 x 4 = 8 (cm) Tổng chu vi của cả 5 hình vuông là : 16 + 8 = 24 (cm) b). Diện tích của 4 hình vuông nhỏ là . (1 x 1 ) x 4 = 4 (cm2) Diện tích của 1 hình vuông lón là : 2 x 2 = 4 (cm2). Tổng diện tích của cả 5 hình vuông nhỏ là : 4 + 4 = 8 (cm2).c) . Có 4 hình chữ nhật ( mỗi hình gồm hai ô vuông ) . d) . Tổng chu vi 4 hình chữ nhật đó là : (2 + 1) x 2 x 4 = 24 (cm). e). Tổng diện tích của 4 hình chữ nhật đó là : 2 x 1 x 4 = 8 ( cm2). Bài tập 2 . Thế kỷ thứ 21 có bao nhiêu ngày ? Giải Cứ 4 năm liên tiếp thì có 1 năm nhuận . Vậy 1 thế kỷ có : 100 : 4 = 25 ( năm nhuận) Còn lại là : 100 – 25 = 75 ( năm không nhuận) 25 năm nhuận có số ngày là : 25 x ……… 75 năm không nhuận có số ngày là : 75 x ……. Từ đó tìm được số ngày của một thế kỷ .Bài tập 3 . Tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu là 200 . Số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị . Tìm số trừ và số bị trừ ? GiảiVì số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ nên : Số bị trừ hay “ hiệu cộng số trừ ”đều bằng : 200 : 2 = 100 . Mặt khác số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị nên ta có sơ đồ sau : 10Số trừ : |--------------------------------------------------------|----------------|Hiệu : |--------------------------------------------------------| 100 Vậy số trừ là : ( 100 + 10) : 2 = 55 Đáp số : 100 và 55Bài tập 4 : Đầu cá nặng hơn đuôi cá 200 g nhưng lại nhẹ hơn thân cá 300g .Biết rằng cả con cá nặng 2200g , hỏi đuôi cá nặng bao nhiêu ? GiảiTheo đầu bài ta có sơ đồ sau :Đuôi cá : |---------------------------------------------| 200gĐầu cá : |---------------------------------------------|----------------| 2200g 300 gThân cá : |----------------------------------------------|----------------|--------------------------| Vậy ba lần đuôi cá nặng : 220 – ( 300 + 200 + 200 ) = 1500(g) Suy ra đuôi cá nặng : 1500 : 3 = 500 (g)Bài tập 5 : Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m . Biết rằng khi viếtthêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài , tính diện tích thửaruộng hình chữ nhật đó . Hướng dẫn giảng Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là : 784 : 2 = 392 (m)Theo đầu bài ta thấy chiều rộng phải là số có hai chữ số . Khi viết thêm 2vào trước chiều rộng thì chiều rộng sẽ tăng thêm 200 đơn vị . Vậy chiều dàihơn chiều rộng là 200 m . Chiều dài là : (392 + 200) :2 = 296 (m) Chiều rộng là : 296 – 200 = 96 (m)Diện tích hình chữ nhật đó là: 296 x 96 = 28 416 (m2) đáp số : 28 416 m2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊNI. Mục tiêu :- học sinh củng cố lại các bài toán về số tự nhiên .- Rèn luyện kỹ năng ham thích giải toán .- Giáo dục học sinh ham học .II. các bài tập để luyện tập :Bài tập 1 : Biết cạnh của mỗi ô vuông trong hình bên đều dài 1 cm.a). Tính tổng chu vi của tất cả các hình vuông trong hình vẽb). Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông trên hình vẽ .c). ngoài các hình vuông đã cho hình trên còn có bao nhiêu hình chữ nhật .d). Tính chu vi tất cả các hình chữ nhật vừa tìm được .e) Tính diện tích tất cả các hình chữ nhật đó. Giải a) Chu vi của 4 hình vuông nhỏ (4 ô vuông) là: (1 x 4) x 4 = 16 (cm) Chu vi của 1 hình vuông lớn là : 2 x 4 = 8 (cm) Tổng chu vi của cả 5 hình vuông là : 16 + 8 = 24 (cm) b). Diện tích của 4 hình vuông nhỏ là . (1 x 1 ) x 4 = 4 (cm2) Diện tích của 1 hình vuông lón là : 2 x 2 = 4 (cm2). Tổng diện tích của cả 5 hình vuông nhỏ là : 4 + 4 = 8 (cm2).c) . Có 4 hình chữ nhật ( mỗi hình gồm hai ô vuông ) . d) . Tổng chu vi 4 hình chữ nhật đó là : (2 + 1) x 2 x 4 = 24 (cm). e). Tổng diện tích của 4 hình chữ nhật đó là : 2 x 1 x 4 = 8 ( cm2). Bài tập 2 . Thế kỷ thứ 21 có bao nhiêu ngày ? Giải Cứ 4 năm liên tiếp thì có 1 năm nhuận . Vậy 1 thế kỷ có : 100 : 4 = 25 ( năm nhuận) Còn lại là : 100 – 25 = 75 ( năm không nhuận) 25 năm nhuận có số ngày là : 25 x ……… 75 năm không nhuận có số ngày là : 75 x ……. Từ đó tìm được số ngày của một thế kỷ .Bài tập 3 . Tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu là 200 . Số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị . Tìm số trừ và số bị trừ ? GiảiVì số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ nên : Số bị trừ hay “ hiệu cộng số trừ ”đều bằng : 200 : 2 = 100 . Mặt khác số trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị nên ta có sơ đồ sau : 10Số trừ : |--------------------------------------------------------|----------------|Hiệu : |--------------------------------------------------------| 100 Vậy số trừ là : ( 100 + 10) : 2 = 55 Đáp số : 100 và 55Bài tập 4 : Đầu cá nặng hơn đuôi cá 200 g nhưng lại nhẹ hơn thân cá 300g .Biết rằng cả con cá nặng 2200g , hỏi đuôi cá nặng bao nhiêu ? GiảiTheo đầu bài ta có sơ đồ sau :Đuôi cá : |---------------------------------------------| 200gĐầu cá : |---------------------------------------------|----------------| 2200g 300 gThân cá : |----------------------------------------------|----------------|--------------------------| Vậy ba lần đuôi cá nặng : 220 – ( 300 + 200 + 200 ) = 1500(g) Suy ra đuôi cá nặng : 1500 : 3 = 500 (g)Bài tập 5 : Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m . Biết rằng khi viếtthêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài , tính diện tích thửaruộng hình chữ nhật đó . Hướng dẫn giảng Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là : 784 : 2 = 392 (m)Theo đầu bài ta thấy chiều rộng phải là số có hai chữ số . Khi viết thêm 2vào trước chiều rộng thì chiều rộng sẽ tăng thêm 200 đơn vị . Vậy chiều dàihơn chiều rộng là 200 m . Chiều dài là : (392 + 200) :2 = 296 (m) Chiều rộng là : 296 – 200 = 96 (m)Diện tích hình chữ nhật đó là: 296 x 96 = 28 416 (m2) đáp số : 28 416 m2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 205 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0