Danh mục

Ôn thi sinh học năm 2012 (P10)

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.54 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài : 5864 Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ Tỉ lệ của kiểu gen AA ở F3 của quần thể là: Chọn một đáp án dưới đây A. 12,125% B. 14,25% C. 25% D. 29,375% Đáp án là : (D)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn thi sinh học năm 2012 (P10)Bài : 5864Cho P: 35AA : 14Aa : 91aaCho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệTỉ lệ của kiểu gen AA ở F3 của quần thể là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 12,125%B. 14,25%C. 25%D. 29,375%Đáp án là : (D)Bài : 5863Cho P: 35AA : 14Aa : 91aaCho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệTỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể ở F3 là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 1,25%B. 6,25%C. 3,75%D. 4,5%Đáp án là : (A)Bài : 5862Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aaNếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể ở thể dị hợp là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 3375 cá thểB. 2880 cá thểC. 2160 cá thểD. 2250 cá thểĐáp án là : (D)Bài : 5861Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aaTỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aaB. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaC. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aaD. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aaĐáp án là : (C)Bài : 5860Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aaTần số của alen A và của alen a bằng:Chọn một đáp án dưới đâyA. A = 0,75; a = 0,25B. A = 0,25; a = 0,75C. A = 0,4; a = 0,6D. A = 0,5; a = 0,5Đáp án là : (A)Bài : 5859Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a: lông dàiNếu xảy ra sự giao phối tự do trong quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá thể có lôngngắn là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 79,75%B. 20,25%C. 75%D. 25%Đáp án là : (A)Bài : 5858Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a: lông dàiTần số của A và a trong quần thể là:Chọn một đáp án dưới đâyA. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75Đáp án là : (B)Bài : 5857Trong một quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a qui định) chiếm tỉ lệ và quần thểđang ở trạng thái cân bằng.Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 81%B. 72%C. 54%D. 18%Đáp án là : (D)Bài : 5856Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1)Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của aVới p và q lần lượt là tần số của mỗi alen A và alenChọn một đáp án dưới đâyA. Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là: a. p2 AA : 2pq Aa : q2 aaB. q2 AA : 2pq Aa : p2 aaC. 2pq AA : q2 Aa : p2 aaD. 2pq AA : p2 Aa : q2 aaĐáp án là : (A)Bài : 5855Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1)Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của aTần số của alen a là:Chọn một đáp án dưới đâyA. q = (x+y+z)/2B. q = x + y + z/2C. q = z + y/2D. q = x/2+y+z/2Đáp án là : (C)Bài : 5854Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1)Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của aCách tính nào sau đây đúng?Chọn một đáp án dưới đâyA. p = x + y + zB. p = x + y/2C. p = z + y/2D. p = y + x/2Đáp án là : (B)Bài : 5853Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau:P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aaNếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 49%AA : 42%Aa : 9%aaB. 9%AA : 42%Aa : 49%aaC. 12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aaD. 42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aaĐáp án là : (D)Bài : 5852Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau:P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aaPhát biểu đúng với quần thể P nói trên là:Chọn một đáp án dưới đâyA. Tần số tương đối của alenB. Quần thể đã cân bằngC. Tần số alen a lớn hơn tần số alen AD. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở các thế hệ sauĐáp án là : (A)Bài : 5851Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là số cá thể có láchẻ. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên trội hoàn toàn so với a: lá chẻ.Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là:Chọn một đáp án dưới đâyA. 0,66B. 0,72C. 0,81D. 0,92Đáp án là : (A)Bài : 5850Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là sốcá thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám..Tỉ lệ kiểu gen AA và kiểu gen Aa trong quần thể là:Chọn một đáp án dưới đâyA. AA = 36%, Aa = 48%B. AA = 48%, Aa = 36%C. AA = 64%, Aa = 20%D. AA = 20%, Aa = 64%Đáp án là : (A)Bài : 5849Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là sốcá thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám. Định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa thực tiễn là giúp con người:Chọn một đáp án dưới đâyA. Lựa chọn các cá thể có kiểu gen tốt để làm giốngB. Biết tần số alen, dự đoán tỉ lệ kiểu gen của quần thể và ngược lạiC. Tác động làm thay đổi kiểu gen trong quần thểD. Cả A, B, C đều đúngĐáp án là : (B)Bài : 5845Về mặt lí luận, định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa:Chọn một đáp án dưới đâyA. Giúp giải thích q ...

Tài liệu được xem nhiều: