U não là sự tân tạo bất thường một loại tế bào thần kinh ( Astrocytoma tế bào hình sao, Oligodroglyoma tế bào ít đuôi gai, Meduloblastoma nguyên tuỷ bào thần kinh) nội sọ.U não đứng thứ hai trong các bệnh ung thư trẻ em (sau bạch cầu cấp, u hệ thống tạo máu).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U NÃO PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U NÃO U não là sự tân tạo bất thường một loại tế bào thần kinh ( Astrocytoma tếbào hình sao, Oligodroglyoma tế bào ít đuôi gai, Meduloblastoma nguyên tuỷ bàothần kinh) nội sọ. U não đứng thứ hai trong các bệnh ung thư trẻ em (sau bạch cầu cấp, u hệthống tạo máu). 1. chẩn đoán : 1.1. Dựa vào lâm sàng : Triệu chứng lâm sàng tuỳ thuộc vào vị trí và tính chất khối u. Triệuchứng chung là : Hội chứng tăng áp lực sọ não : đau đầu, nôn, mệt mỏi, thay đổi tính khí, -học tập sa sút, ở trẻ nhỏ vòng đầu to. Hội chứng thân fkinh khu trú : xem bảng 1. - Bảng 1. Vị trí, dạng u, đặc điểm lâm sàng Vị trí và dạng u Đặc điểm lâm sàng Tăng áp lực sọ não I. U trên lều tiểu não 1. U não giữa : u đồi Thấp, ngừng phát Có nhưngthị, u thị giác, u sọ hầu, u triển, hạn chế trường thị chậmtuyến yên, u não thất. giác, mất thị lực, teo dây thị, rối loạn nội tiết. 2. U bán cầu não (u Liệt nửa người, liệt Chậmtế bào hình sao, u sợi đuôi dây VII trung ương, đaugai thần kinh, u tế bào ít đầu.đuôi gai, u mạch mạc) Triệu chứng cận tuyến yên đồi thị hoặc không triệu chứng. II. U hố sau 1. U tiểu não (u tế Tắc đường lưu thông Sớmbào hình sao, u nguyên tuỷ dịch não tuỷ, đau đầu nôn,bào thần kinh) cổ cứng, loạng choạng, giảm trương lực cơ. 2. U cầu não Liệt dây sọ VI, VII, Chậm IX, X nói ngọng, liệt nửa người bên đối diện. 3. U tuyến tùng và u Liệt vận nhãn, đau Sớm đầu, nôn.quái 1.2. Cận lâm sàng : Soi đáy mắt : phù gai thị. - X-quang sọ thẳng, nghiêng : giãn khớp sọ, mỏm yên sau bị phá huỷ -và bị canxi hoá, dấu hiệu dấu ấn ngón tay tr ên phim, tuy nhiên có thể xuất hiệnmuộn. Chụp cắt lớp vi tính có giá trị quyết định, chụp có cản quang để phân -biệt tỷ trọng, kích thước khối u, vị trí. 2. điều trị : Điều trị triệu chứng : · Tránh thay đổi tư thế đột ngột phòng tụt kẹt. - Điều trị giảm phù nề : Dexamethasone 0,4mg/kg tiêm tĩnh mạch. - Chuyển phẫu thuật cắt bỏ u. Riêng u cầu não không thể phẫu thuật. · Xạ trị liệu. · Hoá trị liệu tuỳ thuộc vào loại tế bào gây u.·