PHẦN I: HÓA HỮU CƠ
Số trang: 33
Loại file: doc
Dung lượng: 455.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Loại 1: Este của axit đơn chức và rượu đơn chức có công thức cấu tạo chungGốc R và R có thể giống nhau,hoặc khác nhau, có thể là gốc hiđrocacbon no hoặc không noNếu R và R đều là gốc no mạch hở thì CTPT chung của este là:CnH2nO2 (n ³ 2)Loại 2: Este của axit đa chức và rượu đơn chức. Công thức chung là R - (COOR)n, trong đó Rlà gốc rượu hoá trị 1.Loại 3: Este của axit đơn chức và rượu đa chức. Công thức chung là (R - COO)n - R....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẦN I: HÓA HỮU CƠTRƯỜNG THPT NGHI LỘC IIPHẦN I: HÓA HỮU CƠTiÕt1,2 Ch¬ng1.ESTELIPITI.KiÕnthøcc¬b¶n1.Estet:Kh¸iniÖmtinhchÊt®iÒuchÕvµøngdông2.Lipit:Kh¸iniÖmtÝnhchÊtvµøngdôngcñachÊtbÐo3.XµphßngvµchÊtgiÆtröatænghîp4.MèiliªnhÖgiahi®r«cacbonvµmétsèdÉnxuÊtchóaoxicñahi®rocacbon ESTE1. Cấu tạo và gọi tên 1.1. Công thức Loại 1: Este của axit đơn chức và rượu đơn chức có công thức cấu tạo chung Gốc R và R có thể giống nhau,hoặc khác nhau, có thể là gốc hiđrocacbon no hoặc không no Nếu R và R đều là gốc no mạch hở thì CTPT chung của este là: CnH2nO2 (n ≥ 2) Loại 2: Este của axit đa chức và rượu đơn chức. Công thức chung là R - (COOR)n, trong đó Rlà gốc rượu hoá trị 1. Loại 3: Este của axit đơn chức và rượu đa chức. Công thức chung là (R - COO)n - R. Ví dụ: 1.2. Tên gọi Tên thông thường của este được gọi như sau Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của rượu + tên gốc axit có đuôi at. Ví dụ:2. Tính chất vật lý − Este của các rượu đơn chức và axit đơn chức (có số nguyên tử C không lớn lắm) thường làchất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau. Những este có KLPTcao thường là chất rắn. − Nhiệt độ sôi của este so với axit cùng CTPT thấp hơn vì không có sự tạo thành liên kết hiđro. − Các este ít tan trong nước (so với axit và rượu tạo ra nó), nhưng tan nhiều trong các dung môihữu cơ.3. Tính chất hoá học 3.1. Phản ứng thuỷ phân. Phản ứng thuận nghịch, muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thưchiện trong môi trường kiềm:BT. ÔN THI TỐT NGHIỆP Trang 1TRƯỜNG THPT NGHI LỘC II 3.2. Phản ứng xà phòng hoá (khi đun nóng) với kiềm: 3.3. Nếu este có gốc axit chưa no thì có thể tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợpgiống như hiđrocacbon chưa no. Ví dụ:4. Điều chế Thực hiện phản ứng este hoá5. Giới thiệu một số este thường gặp a. Etyl axetat CH3 −COO −C2H5 − Là chất lỏng không màu, mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi = 77oC. − ít tan trong nước. Được dùng làm dung môi cho hợp chất cao phân tử và dùng chế tạo sơn. b. Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH (CH3)2 − Là chất lỏng không màu, mùi lê, nhiệt độ sôi = 142oC − Hầu như không tan trong nước. − Dùng làm dung môi và làm chất thơm trong ngành thực phẩm và hương liệu c. Este của các loại hoa quả. Tạo thành mùi thơm của các hoa quả. Ví dụ Etyl fomiat HCOO −C2H5 : mùi rượu rum Amyl fomiat HCOO −C5H11 : mùi anh đào. Etyl butyrat C3H7 − COO − C2H5 : mùi mơ Isoamyl butyrat C3H7 − COO − C5H11 : mùi dứa. d. Este của axit acrilic và axit metacrilic Cả 2 este đều dễ trùng hợp tạo thành các polime poliacrilat trong suốt, không màu. Polimetyl acrilat dùng để sản xuất màng keo, da nhân tạo. Polimetyl metacrilat dùng để chế thuỷ tinh hữu cơ có độ trong suốt cao hơn thuỷ tinh silicat,cho tia tử ngoại đi qua, chế răng giả, mắt giả. Lipit(chÊtbÐo)1. Thành phần2. Tính chất vật lý3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phòng hoá c. Phản ứng cọng của glixerit chưa no, biến dầu thành mỡ. d. Các glixerit chưa no dễ bị oxi hoá ở chỗ nối đôi.BT. ÔN THI TỐT NGHIỆP Trang 2TRƯỜNG THPT NGHI LỘC II ̀ ̀ XAPHONG1. Thành phần2. Điều chế xà phòng a. Hoà tan các axit béo vào dd kiềm (xôđa) Các axit béo có thể điều chế từ dầu mỏ bằng cách oxi hoá các parafin có số nguyên tử cacbonlớn hơn 30 bằng oxi (không khí) có muối mangan xúc tác: b Đun nóng chất béo với kiềm (xà phòng hoá chất béo)3. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng4. Các chất tẩy rửa tổng hợpII.BµitËp1) ÖÙng vôùi CTPT C4H O coù bao nhieâu este ñoàng phaân cuûa nhau? 8 2 A. 2 B. 3 C. 4 D. 52) Chaát X coù CTPT C4H O . Khi X taùc duïng vôùi dd NaOH sinh ra chaát Y coù 8 2coâng thöùc C2H O Na. CTCT cuûa X laø: 3 2A. HCOOCH 3 7 B. C2H COOCH 5 3 C. CHCOOCH 3 2 53) Thuûy HCOOC este X coù CTPT C4H O trong dd NaOH thu ñöôïc hoãn hôïp hai chaát D. phaânH3 5 8 2höõu cô Y vaø Z trong ñoù Z coù tæ khoái hôi so vôùi H laø 23. Teân cuûa X laø: 2A. etyl axetat B. metyl axetat C. metylpropionat D. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẦN I: HÓA HỮU CƠTRƯỜNG THPT NGHI LỘC IIPHẦN I: HÓA HỮU CƠTiÕt1,2 Ch¬ng1.ESTELIPITI.KiÕnthøcc¬b¶n1.Estet:Kh¸iniÖmtinhchÊt®iÒuchÕvµøngdông2.Lipit:Kh¸iniÖmtÝnhchÊtvµøngdôngcñachÊtbÐo3.XµphßngvµchÊtgiÆtröatænghîp4.MèiliªnhÖgiahi®r«cacbonvµmétsèdÉnxuÊtchóaoxicñahi®rocacbon ESTE1. Cấu tạo và gọi tên 1.1. Công thức Loại 1: Este của axit đơn chức và rượu đơn chức có công thức cấu tạo chung Gốc R và R có thể giống nhau,hoặc khác nhau, có thể là gốc hiđrocacbon no hoặc không no Nếu R và R đều là gốc no mạch hở thì CTPT chung của este là: CnH2nO2 (n ≥ 2) Loại 2: Este của axit đa chức và rượu đơn chức. Công thức chung là R - (COOR)n, trong đó Rlà gốc rượu hoá trị 1. Loại 3: Este của axit đơn chức và rượu đa chức. Công thức chung là (R - COO)n - R. Ví dụ: 1.2. Tên gọi Tên thông thường của este được gọi như sau Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của rượu + tên gốc axit có đuôi at. Ví dụ:2. Tính chất vật lý − Este của các rượu đơn chức và axit đơn chức (có số nguyên tử C không lớn lắm) thường làchất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau. Những este có KLPTcao thường là chất rắn. − Nhiệt độ sôi của este so với axit cùng CTPT thấp hơn vì không có sự tạo thành liên kết hiđro. − Các este ít tan trong nước (so với axit và rượu tạo ra nó), nhưng tan nhiều trong các dung môihữu cơ.3. Tính chất hoá học 3.1. Phản ứng thuỷ phân. Phản ứng thuận nghịch, muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thưchiện trong môi trường kiềm:BT. ÔN THI TỐT NGHIỆP Trang 1TRƯỜNG THPT NGHI LỘC II 3.2. Phản ứng xà phòng hoá (khi đun nóng) với kiềm: 3.3. Nếu este có gốc axit chưa no thì có thể tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợpgiống như hiđrocacbon chưa no. Ví dụ:4. Điều chế Thực hiện phản ứng este hoá5. Giới thiệu một số este thường gặp a. Etyl axetat CH3 −COO −C2H5 − Là chất lỏng không màu, mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi = 77oC. − ít tan trong nước. Được dùng làm dung môi cho hợp chất cao phân tử và dùng chế tạo sơn. b. Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH (CH3)2 − Là chất lỏng không màu, mùi lê, nhiệt độ sôi = 142oC − Hầu như không tan trong nước. − Dùng làm dung môi và làm chất thơm trong ngành thực phẩm và hương liệu c. Este của các loại hoa quả. Tạo thành mùi thơm của các hoa quả. Ví dụ Etyl fomiat HCOO −C2H5 : mùi rượu rum Amyl fomiat HCOO −C5H11 : mùi anh đào. Etyl butyrat C3H7 − COO − C2H5 : mùi mơ Isoamyl butyrat C3H7 − COO − C5H11 : mùi dứa. d. Este của axit acrilic và axit metacrilic Cả 2 este đều dễ trùng hợp tạo thành các polime poliacrilat trong suốt, không màu. Polimetyl acrilat dùng để sản xuất màng keo, da nhân tạo. Polimetyl metacrilat dùng để chế thuỷ tinh hữu cơ có độ trong suốt cao hơn thuỷ tinh silicat,cho tia tử ngoại đi qua, chế răng giả, mắt giả. Lipit(chÊtbÐo)1. Thành phần2. Tính chất vật lý3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phòng hoá c. Phản ứng cọng của glixerit chưa no, biến dầu thành mỡ. d. Các glixerit chưa no dễ bị oxi hoá ở chỗ nối đôi.BT. ÔN THI TỐT NGHIỆP Trang 2TRƯỜNG THPT NGHI LỘC II ̀ ̀ XAPHONG1. Thành phần2. Điều chế xà phòng a. Hoà tan các axit béo vào dd kiềm (xôđa) Các axit béo có thể điều chế từ dầu mỏ bằng cách oxi hoá các parafin có số nguyên tử cacbonlớn hơn 30 bằng oxi (không khí) có muối mangan xúc tác: b Đun nóng chất béo với kiềm (xà phòng hoá chất béo)3. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng4. Các chất tẩy rửa tổng hợpII.BµitËp1) ÖÙng vôùi CTPT C4H O coù bao nhieâu este ñoàng phaân cuûa nhau? 8 2 A. 2 B. 3 C. 4 D. 52) Chaát X coù CTPT C4H O . Khi X taùc duïng vôùi dd NaOH sinh ra chaát Y coù 8 2coâng thöùc C2H O Na. CTCT cuûa X laø: 3 2A. HCOOCH 3 7 B. C2H COOCH 5 3 C. CHCOOCH 3 2 53) Thuûy HCOOC este X coù CTPT C4H O trong dd NaOH thu ñöôïc hoãn hôïp hai chaát D. phaânH3 5 8 2höõu cô Y vaø Z trong ñoù Z coù tæ khoái hôi so vôùi H laø 23. Teân cuûa X laø: 2A. etyl axetat B. metyl axetat C. metylpropionat D. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp học môn hóa bài tập hóa học bài tập trắc nghiệm hóa học hóa học vô cơ hóa học hữu cơ tài liệu ôn thi hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 328 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 141 0 0 -
131 trang 130 0 0
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
BÀI TẬP PIN ĐIỆN HÓA -THẾ ĐIỆN CỰC-CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
8 trang 108 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 82 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 65 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 63 0 0 -
2 trang 49 0 0