Danh mục

Phân lập các dòng nấm từ những mấu ký sinh côn trùng và nghiên cứu ứng dụng trong phòng trừ sinh học sùng hại khoai lang (Cylas formicarius fabricius)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 753.80 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này đã phân lập được 5 chủng nấm ký sinh côn trùng, trong đó sàng lọc được 3 chủng có khả năng kiểm soát sinh học sùng hại khoai lang hiệu quả nhất khi ở nồng độ 108 (bào tử/ml) là Bb-V3 (82,02%) tiếp đến là chủng Bb-T4 (77,52%) và Bb-T8 (72,09%) thời điểm 12 ngày sau khi xử lý (NSKXL).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân lập các dòng nấm từ những mấu ký sinh côn trùng và nghiên cứu ứng dụng trong phòng trừ sinh học sùng hại khoai lang (Cylas formicarius fabricius)Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học PHÂN LẬP CÁC DÒNG NẤM TỪ NHỮNG MẤU KÝ SINH CÔN TRÙNG VÀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRONG PHÒNG TRỪ SINH HỌC SÙNG HẠI KHOAI LANG (CYLAS FORMICARIUS FABRICIUS) Nguyễn Ngọc Bảo Châu*, Trần Thị Hiền, Phạm Thị Thùy Dương, Phạm Hoàng Việt Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh *Tác giả liên lạc: chau.nnb@ou.edu.vn TÓM TẮTHiện nay, các loài nấm ký sinh côn trùng đã được ứng dụng phòng trừ sâu hạinhư Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae, Isaria fumosoroseus, Isariajavanica, Nomuraea rileyi cho thấy triển vọng sử dụng nấm ký sinh côn trùng cóhoạt lực mạnh như là một chiến lược kiểm sóa t sâu bệnh hại thay thế. Trongnghiên cứu này chúng tôi đã phân lập được 5 chủng nấm ký sinh côn trùng, trongđó sàng lọc được 3 chủng có khả năng kiểm sóa t sinh học sùng hại khoai langhiệu quả nhất khi ở nồng độ 108 (bào tử/ml) là Bb-V3 (82,02%) tiếp đến là chủngBb-T4 (77,52%) và Bb-T8 (72,09%) thời điểm 12 ngày sau khi xử lý (NSKXL).Kết quả đánh giá khi kết hợp cả hai yếu tố gồm 5 chủng nấm và 2 nồng độ lênkhả năng kiểm sóa t sinh học sùng hại khoai lang cho thấy ở nồng độ 108 và 109(bào tử/ml), 3 chủng nấm Bb-V3; Bb-T4 và Bb-T8 đều cho hiệu lực diệt sùng hạikhoai lang cao có sự khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê (PGiải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa họcsignificant difference (P Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa họcSố liệu sau khi được thu thập và được D= (D1 + D2)/2xử lý bằng công thức Abbot (1925) để Trong đó: D1 và D2 là độ dài haiđánh giá hoạt lực của các chủng nấm đường chéo phần khuẩn lạc phân bố.ký sinh. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến E (%)= (C-T)/C x 100 sự hình thành bào tử của nấm IsariaTrong đó: sp. Bb-T4 và Isaria sp. Bb-V3E: Hoạt lực tiêu diệt. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫuC: Số bọ hà sống ở lô đối chứng. nhiên gồm chủng nấm phân lập đượcT: Số bọ hà sống ở lô thí nghiệm. và môi trường dinh dưỡng khác nhauPhương pháp hỗ trợ định danh các SDAY, SDAY1, SDAY3, SMAY,dòng nấm ký sinh côn trùng vừa tìm PDA. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3được dựa trên hình thái và bằng kỹ lần. Điều kiện ở nhiệt độ 30oC, tối hoànthuật sinh học phân tử toàn. Chỉ tiêu theo dõi sau 6, 8, 10, 12Tách chiết DNA ngày sau nuôi cấy cho đến khi khôngDNA của nấm ký sinh côn trùng được còn sự khác biệt.tách chiết theo hướng dẫn của bộ KIT: Tốc độ phát triển trung bìnhGeneJET Plant Genomic DNA (mm/ngày): trung bình của 3 lần đoPurification Mini Kit. đường kính khuẩn lạc từ 4- 6; 6- 8; 8-Phản ứng PCR 10 và 10- 12 ngày sau khi cấy.Sử dụng các đoạn mồi như sau để Mật số bào tử/cm2: được tính ở thờikhuếch đại vùng ITS1-ITS4: điểm 6 ngày sau khi nuôi cấy theo ITS1 5’ – phương pháp đếm mật số bào tử trực TCCGTAGGTGAACCTGCGG – 3’ tiếp bằng buồng đếm Thoma: ITS4 5’ – Số bào tử/ml= (4a x 106)/b TCCTCCGCTTATTGATATGC – 3’ Trong đó: a: số bào tử có trong thể tíchĐiện di gel chứa sản phẩm PCR huyền phù ứng với diện tích ô nhỏGiải trình tự DNA và xây dựng cây (=1/400 mm2) x độ sâu 0,1 mm. b: hệphát sinh loài số pha loãng.Nghiên cứu đặc điểm sinh học của Mật số bào tử/cm2 = số bào tử (bàochủng nấm Isaria sp. Bb-T4 và Isaria tử/ml)/ diện tích khuẩn lạcsp. Bb-V3 Khảo sát hiệu lực gây chết của haiNghiên cứu ảnh hưởng của nguồn dinh chủng nấm Isaria sp. Bb-T4 và Isariadưỡng đến sự phát triển của nấm sp. Bb-V3 ở các mật độ bào tử khácIsaria sp. Bb- T4 và Isaria sp. Bb-V3 nhau đối với bọ hà trong điều kiệnThí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu phòng thí nghiệmnhiên gồm chủng nấm phân lập được Thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toànvà môi trường dinh dưỡng khác nhau ngẫu nhiên gồm: Chủng nấm: 2 chủngSDAY, SDAY1, SDAY3, SMAY, nấm Isaria sp. Bb-T4 và Isaria sp. Bb-PDA. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 V3.lần. Điều kiện: Nhiệt độ 30oC, tối hoàn Nồng độ dịch nấm thử nghiệm 107; 108toàn. Chỉ tiêu theo dõi: Đườn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: