Thông tin tài liệu:
Ôn tập, củng cố kiến thức về câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp và mục đích nói. - Rèn luyện kỹ năng tạo câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp và mục đích nói. B. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: HĐ của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I - Câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp 1 - Câu đơn a) Câu đơn đặc biệt VD: Mưa. Nắng - Gọi HS lên bảng thực hành. VD: Một mình. Lẻ loi....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LOẠI CÂU THEO CẤU TẠO NGỮ PHÁP VÀ THEO MỤC ĐÍCH NÓI PHÂN LOẠI CÂU THEO CẤU TẠO NGỮ PHÁP VÀ THEO MỤC ĐÍCH NÓIA –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:- Ôn tập, củng cố kiến thức về câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp và mục đíchnói.- Rèn luyện kỹ năng tạo câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp và mục đích nói.B. TIẾN TRèNH LấN LỚP1. Ổn định tổ chức.2. Kiểm tra bài cũ.3. Bài mới: HĐ của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I - Câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp 1 - Câu đơn a) Câu đơn đặc biệt VD: Mưa. Nắng- Gọi HS lên bảng thực hành. VD: Một mình. Lẻ loi. Nước mắt. Nhạt nhoà. Hôi hám.. VD: Năm ấy mất mùa- Lấy VD về câu đơn đặc biệt? TN ĐTHóy xỏc định các thành phần câu VD: Đằng xa xuất hiện một ánh đèn.trong cỏc vớ dụ vừa nờu? TN ĐT(xuất hiện) VD: Còn g. Còn gạo. Cũn tiền. Còn đệ tử. Hết cơm. Hết gạo. Hết ông tôi. VD: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. Câu đơn đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo- Thế nào là câu đơn đặc biệt? kết cấu CV (không xác định được thành phần chủ - vị). Câu đơn đặc biệt mang tính VN, phản ánh được thực tế khách quan. 2 - Câu đơn bt (2TP) VD: Trời mưa. Huy đang học bài. C V C V- Gọi HS thực hành? VD: Con ong làm mật yêu hoa. Con cá bơi yêu nước. C V1 V2 C V1 V2- Nêu định nghĩa về câu đơn? VD: Các bạn đang chơi trốn tìm. Câu đơn bt được tạo bởi 2 thành phần C – V- Gọi HS phân biệt câu đơn đặc làm nên nòng cốt câu và có quan hệ mật thiết vớibiệt và câu đơn thành phần trongđoạn văn? (bảng phụ) nhau. * Thực hành: Phân biệt câu đơn đặc biệt và câo đơn bt. VD1: Pháp chạy. Nhật đầu hàng. Vua Bảo Đại thoái vị. VD2: Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một đoàn tàu. Một hồi coi. VD3: An gào lên: Sơn! Em ơi! Sơn ơi! Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chi. 3 - Mở rộng thành phần của câu VD1: Chiều hôm qua, Thuận và Nhung học nhóm. TN C1 C2 V VD2: Bài cũ, tớ đã học rồi *Thực hành: VD1:- HS thực hành. 4 - Câu phức và câu gép a) Câu phứcHs lấy cỏc vớ dụ. VD1: VD2:- Gọi HS phân tích cấu tạo câu? VD3:Xác định loại câu? Câu phức chứa 2 cụm chủ vị trở lên . Trong đó, chỉ có một cụm C –V làm nòng cốt câu, những cụm còn lại là thành phần trong cụm nòng cốt hoặc bên trong thành phần phụ của câu. b) Câu ghép VD1:- Thế nào là câu phức? VD2: VD3: Câu ghép có 2 cụm C – V trở lên, trong đó không cụm C – V nào bao chứa trong cụm C – V nào. Mỗi cụm C – V được gọi là một vế câu. * Thực hành a) b)- Nêu định nghĩa câu ghép? II - Câu phân loại theo mục đích nói. 1 - Câu tường thuật VD1:- Dựa vào mục đích nói người ta VD2:chia thành mấy loại câu? Đó là Câu tường thuật: Kể lại, nhận xét, xác nhận,những loại câu nào? Lấy ví dụ. miêu tả sự việc, sự kiện, hiện tượng với những chi- Câu văn em vừa đặt diễn đạt tiết nào đó. Ngữ điệu thường hạ thấp ở cuối câu.mục đích gỡ? 2 - Câu nghi vấn VD1:Từ cỏc vớ dụ hóy hỡnh thành và VD2:phát biểu các khái niệm để phân Câu nghi vấn: Chưa biết hoặc biết ít, chưa hiểubiệt các loại câu phân chia theo hết, còn hoài nghi và cần được nghe trả lời, giảimục đích nói. thích. 3 - Câu cầu khiến VD1:Tổng kết : Hs nêu ra bài học khi VD2:sử dụng câu trong hoạt động giao Câu cầu khiến: Tỏ ý muốn nhờ hoặc bắt buộc aitiếp bằng ngôn ngữ. đó thực hiện nêu lên trong câu. Cấu tạo bằng trợ từ, phụ từ. Nhấn giọng vào nội dung mệnh lệnh. Bài học: khi núi và viết phải 4 - Câu cảm thánchỳ ý đến cấu tạo câu và mục đích VD1:lời nói. VD2:Câu cảm thán là câu thể hiện thái độ, cảm xúccủa người nói (người viết). câu thường được cấutạo bằng những thán từ. ...