Thông tin tài liệu:
Nắm được những tiền đề chung cho sự phát triển của VHVN. 2. Những thành tựu của VH qua các giai đoạn phát triển và đặc điểm chung của nó. 3. Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. - PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975 VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: 1. Nắm được những tiền đề chung cho sự phát triển của VHVN. 2. Những thành tựu của VH qua các giai đoạn phát triển và đặc điểm chung của nó. 3. Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp.II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. - PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.III- Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: Đọc thuộc lòng và phân tích đoạn 1 trong bài Tâm tư trong tù. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảngGV nêu câu hỏi -> gợi ý một số khái niệm: I- Những tiền đề chung cho sự phát triển của VHVN 45H: Bối cảnh? Đặc điểm chung của nền VH từ sau CMT8? -75.H: VH có mối quan hệ như thế nào với sự nghiệp CM? (VH là một bộ phận 1. Đường lối lãnh đạo đúngcủa CM, là hoạt động tinh thần phong phú trong đấu tranh và phát triển XH đắn của Đảng.-> góp phần thực hiện nhiệm vụ chung -> nền VH tiên phong chống đếquốc.H: Lập trường nhân dân?(cơ sở do lợi ích giai cấp tạo nên từ đó mà tư duy,hành động). Nhân dân là cảm hứng sáng tạo và là đối tượng của văn nghệnói chung và VH nói riêng.H: Truyền thống VH?H: Môi trường nào?(hậu phương -> chiến trường; rừng núi -> hảo đảo).H: Con người? (Chiến đấu, sản xuất -> điển hình XH -> nguyên mẫu đẹptrong VH: Đinh Núp -> Núp (Đất nước đứng lên), Tư Hậu -> Tư Hậu ( Một 2. Hiện thực CM khơi nguồntruyện chép ở bệnh viện), PhAn Thị Ràng -> chị Sứ. sáng tạo và là đối tượng phảnGV minh họa: ánh của nhiều TPVH.- Nam Cao: Sống rồi hãy viết.- Nguyễn Đình Thi: xác định nhiệm vụ kháng chiến (đến với chiến dịchĐiện Biên).- Nam Cao, Nguyễn Huy Tưởng, Nguyên Hồng tham gia chiến dịch biêngiới. 3. Lực lượng sáng tác giàu- Tô Hoài -> Tây Bắc. nhiệt tình CM và sức sáng- K/c chống Mĩ: Bùi Đức Aùi (Anh Đức), Nguyễn Trung Thành (Nguyên tạo.Ngọc)…GV nói rõ thêm:- Nhiều Tp sáng tác theo hướng phản ánh chân thực đời sống, dựa vàonhững con người có thật ngoài đời sống -> xây dựng hình tượng VH Đất II- Những thành tựu củanước đứng lên, Người mẹ cầm súng, Sống như anh, Hòn đất… VH qua các giai đọan:- Theo hướng tưởng tượng hư cấu: Vỡ bờ, Cửa biển.. 1. Giai đọan kháng chiến- Cảm hứng sử thi: Đất nước đứng lên, Rừng xà nu, Dấu chân người lính… chồng Pháp (1946 – 1954):- Thơ ca giàu chất lãng mạn CM: Thữu, XD, CLV, HC… a. Hoàn cảnh lịch sử: K/c chống Pháp.HS liệt kê một số TP(Dựa vào SGK) b. Nội dung sáng: yêu nước, căm thù giặc.GV làm rõ thêm: c. Đề tài, thể loại: ngày cáng phong phú.H: Những tình cảm gì? (tính yêu nước, tinh thần căm thù giặc, tình cảmquân dân, tình đồng chí, tình yêu lãnh tụ… * Truyện ngắn + kí: PhảnH: Những con người nào? (anh vệ quốc quân, bà mẹ kháng chiến, chị phụ ánh đời sống chân thực, sinhnữ, em bé liên lạc…) động. (Nhược điểm: chưa đi sâu vào đời sống cá nhân,H: Đề tài nào? (K/c chống TD Pháp, cuộc sống trước CM, xây dựng tâm lí nhân vật ít được miêuCNXH ở miền Bắc) tả, chưa ...