![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
PHÂN LỚP CAU - ARECIDAE
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 171.75 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm - Cây có dạng thân gỗ thứ sinh hoặc thân thảo. - Hoa nhỏ tập hợp thành cụm hoa bông mo hoặc một bông, hoặc một chùm của những bông trên có các hoa xếp sít nhau. Trục cụm hoa nạc. Ở gốc cụm hoa có lá bắc lớn bao bọc thường sặc sỡ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LỚP CAU - ARECIDAEPHÂN LỚP CAU - ARECIDAE1. Đặc điểm- Cây có dạng thân gỗ thứ sinh hoặc thân thảo.- Hoa nhỏ tập hợp thành cụm hoa bông mo hoặc mộtbông, hoặc một chùmcủa những bông trên có các hoa xếp sít nhau. Trụccụm hoa nạc. Ở gốc cụm hoa cólá bắc lớn bao bọc thường sặc sỡ. Lá bắc gọi là mo.Lá bắc bao gồm cả cụm hoa gọilà cụm hoa bông mo.- Lá noãn hợp.- Hạt có nội nhũ.2. Phân loạiGồm 5 bộ, xét hai bộ sau:2.1. Bộ Cau - Arecales (Palmales)2.1.1. Đặc điểmThân cột lớn, không phân nhánh. Lá lớnthường tập trung ở đỉnh thân, xẻ lông chim, chânvịt. Mạch thủng lỗ đơn, mạng lưới, thang xiên. Hoanhỏ thường tập trung thành cụm hoa đuôi sóc phânnhánh, mỗi nhánh là một bông. Mo có 2 cái: 1 lớn,1 nhỏ do lá bắc biến đổi thành. (mo cau, mo bẹ).Hoa không cuống, đôi khi nằm hơi chìm vào tronghốc của hoa. Trục nạc. Hoa lưỡng tính có khi đơntính.Công thức hoa* K3 C3 A 3 3 G(3)Đài, tràng thường phân biệt với nhau về kích thước.Một số trường hợp 3 lánoãn rời nhau. Hạt thường có nội nhũ. Thụ phấn chủyếu nhờ gió.2.1.2. Phân loạiChỉ có một họ là họ Cau: Arecaecae mang đặc điểmcủa bộ. Có tới 240 chikhoảng 3.400 loài. Nước ta khoảng 40 chi, hơn 90loài.- Dừa Cocos nucifera L.- Cau Areca catechu L. (Hình 7.47).- Thốt nốt Borassua flabellifer L.- Mây Calamus tonkinensis B.2.2. Bộ Ráy - Arales2.2.1. Đặc điểm- Cây thảo, thường sống trên cạn, đôi khi sống ởnước.- Bao hoa thường không phát triển, các hoa đínhchung với nhau trên một trụcnạc, không phân nhánh.- Có 1 mo bao bọc, là lá bắc biến thành, thường cómàu sặc sỡ.- Thụ phấn nhờ sâu bọ.- Hoa đơn tính, phần lớn trần. Ở hoa lưỡng tínhthường có bao hoa đầy đủ.Trên trục cụm hoa hoa cái thường xếp ở dưới, hoađực ở trên, chúng cách nhau mộtđoạn bất thụ.Bộ nhụy gồm từ 1 - 9 lá noãn thường 3 tạo thành bầutrên 3 ô.Công thức hoa: * K0 C0 A6-4 G(3)* K0 C0 A6-4* K0 C0 G(3)2.2.2. Phân loạiGồm 110 chi, khoảng 2.000 loài. Phân bố chủ yếu ởvùng nhiệt đới và cậnnhiệt đới. Ở nước ta có 30 chi hơn 135 loài.- Ráy Alocasia macrorhiza Schott.- Nưa Amorphophalus rivieri Dur.- Môn Tía Alocasia india Schott.- Bán Hạ Typhonium divaricatum = Typ. TrilobatumSchott.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LỚP CAU - ARECIDAEPHÂN LỚP CAU - ARECIDAE1. Đặc điểm- Cây có dạng thân gỗ thứ sinh hoặc thân thảo.- Hoa nhỏ tập hợp thành cụm hoa bông mo hoặc mộtbông, hoặc một chùmcủa những bông trên có các hoa xếp sít nhau. Trụccụm hoa nạc. Ở gốc cụm hoa cólá bắc lớn bao bọc thường sặc sỡ. Lá bắc gọi là mo.Lá bắc bao gồm cả cụm hoa gọilà cụm hoa bông mo.- Lá noãn hợp.- Hạt có nội nhũ.2. Phân loạiGồm 5 bộ, xét hai bộ sau:2.1. Bộ Cau - Arecales (Palmales)2.1.1. Đặc điểmThân cột lớn, không phân nhánh. Lá lớnthường tập trung ở đỉnh thân, xẻ lông chim, chânvịt. Mạch thủng lỗ đơn, mạng lưới, thang xiên. Hoanhỏ thường tập trung thành cụm hoa đuôi sóc phânnhánh, mỗi nhánh là một bông. Mo có 2 cái: 1 lớn,1 nhỏ do lá bắc biến đổi thành. (mo cau, mo bẹ).Hoa không cuống, đôi khi nằm hơi chìm vào tronghốc của hoa. Trục nạc. Hoa lưỡng tính có khi đơntính.Công thức hoa* K3 C3 A 3 3 G(3)Đài, tràng thường phân biệt với nhau về kích thước.Một số trường hợp 3 lánoãn rời nhau. Hạt thường có nội nhũ. Thụ phấn chủyếu nhờ gió.2.1.2. Phân loạiChỉ có một họ là họ Cau: Arecaecae mang đặc điểmcủa bộ. Có tới 240 chikhoảng 3.400 loài. Nước ta khoảng 40 chi, hơn 90loài.- Dừa Cocos nucifera L.- Cau Areca catechu L. (Hình 7.47).- Thốt nốt Borassua flabellifer L.- Mây Calamus tonkinensis B.2.2. Bộ Ráy - Arales2.2.1. Đặc điểm- Cây thảo, thường sống trên cạn, đôi khi sống ởnước.- Bao hoa thường không phát triển, các hoa đínhchung với nhau trên một trụcnạc, không phân nhánh.- Có 1 mo bao bọc, là lá bắc biến thành, thường cómàu sặc sỡ.- Thụ phấn nhờ sâu bọ.- Hoa đơn tính, phần lớn trần. Ở hoa lưỡng tínhthường có bao hoa đầy đủ.Trên trục cụm hoa hoa cái thường xếp ở dưới, hoađực ở trên, chúng cách nhau mộtđoạn bất thụ.Bộ nhụy gồm từ 1 - 9 lá noãn thường 3 tạo thành bầutrên 3 ô.Công thức hoa: * K0 C0 A6-4 G(3)* K0 C0 A6-4* K0 C0 G(3)2.2.2. Phân loạiGồm 110 chi, khoảng 2.000 loài. Phân bố chủ yếu ởvùng nhiệt đới và cậnnhiệt đới. Ở nước ta có 30 chi hơn 135 loài.- Ráy Alocasia macrorhiza Schott.- Nưa Amorphophalus rivieri Dur.- Môn Tía Alocasia india Schott.- Bán Hạ Typhonium divaricatum = Typ. TrilobatumSchott.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp học môn sinh tài liệu học môn sinh vinh sinh vật hóa sinh thực vật thực vật họcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Giải phẫu thực vật: Phần 1
82 trang 101 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 43 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 39 0 0 -
1027 trang 34 0 0
-
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa: Phần 2 - GS.TS. Vũ Triệu Mân
99 trang 33 1 0 -
Giáo trình Hóa sinh thực vật: Phần 2
116 trang 32 0 0 -
Giáo trình Quần xã học thực vật: Phần 1 - PGS.TS. Hoàng Chung
86 trang 32 0 0 -
252 trang 31 0 0
-
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 31 0 0 -
157 trang 31 0 0