PHÂN LỚP MAO LƯƠNG - RANUNCULIDAE
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 148.82 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm Phân lớp Mao lương sai khác với phân lớp Ngọc Lan bởi: - Trong lá và thân không có tế bào tiết (trừ họ Tiết dê Menispermaceae). - Mạch có bản năng đơn. - Cây thuộc thảo, ít khi là cây gỗ. - Màng vỏ hạt phấn có 3 rãnh đến nhiều rãnh, hay 3 lỗ đến nhiều lỗ, không bao giờ có lỗ cực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG - RANUNCULIDAEPHÂN LỚP MAO LƯƠNG - RANUNCULIDAE1. Đặc điểmPhân lớp Mao lương sai khác với phân lớp Ngọc Lanbởi:- Trong lá và thân không có tế bào tiết (trừ họ Tiết dêMenispermaceae).- Mạch có bản năng đơn.- Cây thuộc thảo, ít khi là cây gỗ.- Màng vỏ hạt phấn có 3 rãnh đến nhiều rãnh, hay 3lỗ đến nhiều lỗ,không bao giờ có lỗ cực.Chúng giống với phân lớp Ngọc Lan bởi các đặcđiểm : hoa xếp xoắn vòng lánoãn còn rời, phôi nhỏ, nội nhũ lớn.2. Phân loạiGồm 3 bộ: Bộ Mao Lương, bộ Á Phiện, BộSaracceniales và 13 họ.2.1. Bộ Mao Lương - Rannunculalesa. Đặc điểmChủ yếu là cây thảo hay cây leo, lá mọc đối hay mọccách, nguyên hay xẻthùy, khôg có lá kèm. Hoa lưỡng tính hay đơn tínhđều hay đối xứng hai bên theokiểu xoắn vòng. Nhị nhiều. Bộ nhụy gồm nhiều lánoãn rời, vỏ hạt phấn có 3 rãnhhay kiểu dẫn xuất của nó. Hệ thống dẫn chuyên hóacao, mạch thủng lỗ đơn. Chúngbắt nguồn từ Ngọc Lan, cùng nguồn gốc với Bộ Hồi,tiến hóa theo hướng cây thảo.b. Phân loạiGồm 10 họ phân bố ở vùng ôn đới. Ở nước ta có 5họ.+ Họ Tiết Dê - Menispermaceaea. Đặc điểmGồm những cây dây leo, rễ phình to thành củ, lá hìnhkhiên. Hoa tập hợpthành cụm hình chùy. Đơn tính, khác gốc, mẫu 3.Công thức hoa * K3 3 C3 3 A3 3 3 C3 3 G6 1K3(rời)b. Phân loạiGồm 70 chi, 450 loài. Ở nước ta có 18 chi và 40 loài,nhiều loài làm thuốc.Đại diện: Củ bình vôi Stephania rotunda Lour.+ Họ Mao Lương - Ranunculaceaea. Đặc điểmCây thảo hay dây leo, không có mô tiết. Lá mọc đốihay mọc cách, có bẹ to,nguyên hay xẻ thùy. Hoa đơn độc hay họp thànhcụm. Hoa đều hay đối xứng haibên. Bao hoa phân thành đài và cánh, thường nhiều;khá nhiều xếp xoắn. Bộ nhụygồm nhiều lá noãn rời xếp hình sao hay xoắn ốc. Đếhoa lồi hình nón. Quả kép gồmnhiều quả bế.Công thức hoa:* K5-4-3-2 C3-∞ A ∞ G ∞b. Phân loạiGồm 45 chi, 2.000 loài. Ở nước ta có 9 chi và 27 loài.- Chi Mao Lương: Ranunculus+ Loài R. Sceleratus L.+ Dây Ông Lão Clematis smilacifolia Wall.+ Hoa Phi Yến Delphinium consolida
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG - RANUNCULIDAEPHÂN LỚP MAO LƯƠNG - RANUNCULIDAE1. Đặc điểmPhân lớp Mao lương sai khác với phân lớp Ngọc Lanbởi:- Trong lá và thân không có tế bào tiết (trừ họ Tiết dêMenispermaceae).- Mạch có bản năng đơn.- Cây thuộc thảo, ít khi là cây gỗ.- Màng vỏ hạt phấn có 3 rãnh đến nhiều rãnh, hay 3lỗ đến nhiều lỗ,không bao giờ có lỗ cực.Chúng giống với phân lớp Ngọc Lan bởi các đặcđiểm : hoa xếp xoắn vòng lánoãn còn rời, phôi nhỏ, nội nhũ lớn.2. Phân loạiGồm 3 bộ: Bộ Mao Lương, bộ Á Phiện, BộSaracceniales và 13 họ.2.1. Bộ Mao Lương - Rannunculalesa. Đặc điểmChủ yếu là cây thảo hay cây leo, lá mọc đối hay mọccách, nguyên hay xẻthùy, khôg có lá kèm. Hoa lưỡng tính hay đơn tínhđều hay đối xứng hai bên theokiểu xoắn vòng. Nhị nhiều. Bộ nhụy gồm nhiều lánoãn rời, vỏ hạt phấn có 3 rãnhhay kiểu dẫn xuất của nó. Hệ thống dẫn chuyên hóacao, mạch thủng lỗ đơn. Chúngbắt nguồn từ Ngọc Lan, cùng nguồn gốc với Bộ Hồi,tiến hóa theo hướng cây thảo.b. Phân loạiGồm 10 họ phân bố ở vùng ôn đới. Ở nước ta có 5họ.+ Họ Tiết Dê - Menispermaceaea. Đặc điểmGồm những cây dây leo, rễ phình to thành củ, lá hìnhkhiên. Hoa tập hợpthành cụm hình chùy. Đơn tính, khác gốc, mẫu 3.Công thức hoa * K3 3 C3 3 A3 3 3 C3 3 G6 1K3(rời)b. Phân loạiGồm 70 chi, 450 loài. Ở nước ta có 18 chi và 40 loài,nhiều loài làm thuốc.Đại diện: Củ bình vôi Stephania rotunda Lour.+ Họ Mao Lương - Ranunculaceaea. Đặc điểmCây thảo hay dây leo, không có mô tiết. Lá mọc đốihay mọc cách, có bẹ to,nguyên hay xẻ thùy. Hoa đơn độc hay họp thànhcụm. Hoa đều hay đối xứng haibên. Bao hoa phân thành đài và cánh, thường nhiều;khá nhiều xếp xoắn. Bộ nhụygồm nhiều lá noãn rời xếp hình sao hay xoắn ốc. Đếhoa lồi hình nón. Quả kép gồmnhiều quả bế.Công thức hoa:* K5-4-3-2 C3-∞ A ∞ G ∞b. Phân loạiGồm 45 chi, 2.000 loài. Ở nước ta có 9 chi và 27 loài.- Chi Mao Lương: Ranunculus+ Loài R. Sceleratus L.+ Dây Ông Lão Clematis smilacifolia Wall.+ Hoa Phi Yến Delphinium consolida
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp học môn sinh tài liệu học môn sinh vinh sinh vật hóa sinh thực vật thực vật họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Giải phẫu thực vật: Phần 1
82 trang 100 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 41 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 38 0 0 -
1027 trang 32 0 0
-
252 trang 31 0 0
-
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa: Phần 2 - GS.TS. Vũ Triệu Mân
99 trang 30 1 0 -
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 30 0 0 -
Giáo trình Quần xã học thực vật: Phần 1 - PGS.TS. Hoàng Chung
86 trang 30 0 0 -
157 trang 29 0 0
-
Giáo trình Hóa sinh thực vật: Phần 2
116 trang 29 0 0