Danh mục

Phân tích cấu tạo, tính năng kỹ thuật họ động cơ Diesel tàu thủy hiệu S70MC-C22, Chương 21

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.16 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

6 phương pháp cơ bản dưới đây giúp ta có thể xử lí xilanh nào không làm việc một cách tốt nhất: a) Cắt kỳ nổ, piston vẫn làm việc bình thường trong xilanh, van khí xả vẫn điều khiển hoạt động bình thường. Kỳ nén vẫn bình thường. + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫn hướn + Chú ý là dầu bôi trơn và nước làm mát cho piston không g. được ngưng cung cấp. b) Cắt kỳ nổ và kỳ nén, piston vẫn làm việc trong xilanh. + Ngưng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích cấu tạo, tính năng kỹ thuật họ động cơ Diesel tàu thủy hiệu S70MC-C22, Chương 21 Chương 21: Các phương pháp xử lí với xilanh không hoạt động 6 phương pháp cơ bản dưới đây giúp ta có thể xử lí xilanh nào không làm việc mộtcách tốt nhất: a) Cắt kỳ nổ, piston vẫn làm việc bình thường trong xilanh, van khí xả vẫn điềukhiển hoạt động bình thường. Kỳ nén vẫn bình thường. + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫnhướng. + Chú ý là dầu bôi trơn và nước làm mát cho piston không được ngưng cungcấp. b) Cắt kỳ nổ và kỳ nén, piston vẫn làm việc trong xilanh. + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫnhướng. -Trang 1 - + Ngưng hoạt động của van khí xả và cố định xupáp xả ở vị trí mở. + Tháo ống khí khởi động ra khỏi xilanh, tháo ống khí điều khiển khởi độngcủa xilanh đó. c) Cắt kỳ nổ, van khí xả đóng, piston vẫn làm việc trong xilanh: + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫnhướng. + Ngưng hoạt động của van khí xả đó (của piston không làm việc), các vancòn lại đóng. Chú ý: hệ thống làm mát và bôi trơn cho xilanh đó vẫn phải cung cấp nhưbình thường d) Tháo rời piston và cán piston, thanh truyền và con trượt vẫn làm việc + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫnhướng. + Ngưng hoạt động van khí xả đó, các van còn lại đóng. + Tháo ống khí khởi động, tháo ống khí điều khiển khởi động của xilanh đó e) Piston, cán piston, con trượt và thanh truyền được “treo” trong động cơ. + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫnhướng. + Ngưng hoạt động van khí xả, các van còn lại ở vị trí đóng. + Tháo ống khí khởi động, và tháo ống khí điều khiển khởi động của xilanhđó. f) Tháo rời piston, cán piston, con trượt và thanh truyền + Ngưng hoạt động của bơm nhiên liệu bằng cách nâng và khóa con lăn dẫnhướn g. -Trang 2 - cửa van khí xả đó, các van còn lại đóng.+ + Tháo ống khí khởi động, tháo ống khí điều khiển khởiNgưn động của xilanh đó.g hoạt + Tháo piston với cán piston và hộp làm kín, con trượt,động thanh truyền và bạc lót giá chữ thập sau đó che lỗ trống tại vị trí tháo hộp làm kín ra. + Bịt lỗ dầu từ đường dầu làm mát đỉnh piston. + Ngưng hoạt động của bơm cung cấp dầu bôi trơn cho xilanh. 3.3.2.2. Dấu hiệu phát hiện tuabin không làm việc. + Khi có những rung động và những tiếng ồn lớn. + Khó tăng tốc động cơ + Tiêu hao dầu lớn. + Khói xanh hoặc khói đen. Khi đó ta cần giảm tải cho đến khi những rung động và tiếng ồn dừng. -Trang 3 - Nếu tuabin không chạy mặc dù đã giảm tải: Kiểm tra xem rôto có bị kẹt không, nếu bị kẹt thì tìm nguyên nhân và khắc phục. Chú ý tránh tháo tuabin máy nén khi chưa biết rõ nguyên nhângây hư hỏng để tránh trường hợp tác động vào cụm tua bin máy nénkhi không cần thiết vì như vậy có thể gây thiệt hại tức thời cho cụmthiết bị này. Hư hỏng chủ yếu của nó là do các nguyên nhân sau: + Thiếu dầu bôi trơn + Dầu bẩn + Vật lạ rơi vào hệ thống. 3.4. BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC. 3.4.1.Trình tự bảo dưỡng theo ngày hoặc 24 h Trong suốt quá trình họat động của động cơ phải thườngxuyên kiểm tra tình trạng làm việc của các thông số dưới đây + Xem xét sự rò khí + Kiểm tra hệ thống làm mát và mực nước trong các két giản nở của hệ thốnglàmmát. + Kiểm tra các đồng hồ báo + Kiểm tra xem có sự rò rỉ nhiên liệu hay không + Kiểm tra mức nhiên liệu trong các két, xả cặn. + Kiểm tra mức dầu bôi trơn + Vệ sinh các bầu lọc thô dầu bôi trơn và thiết bị lọc thô nước làm mát + Kiểm tra và xả nước và cặn cho ống góp khí nạp. 3.4.2. Trình tự bảo dưỡng theo 6 tháng hoặc 3000 h + Vệ sinh hệ thống làm mát nước biển + Thay nước ngọt làm mát cho động cơ -Trang 4 - + Vệ sinh tuabin máy nén + Kiểm tra và điều chỉnh áp lực máy nén thủy lực và bơm cao áp + Kiểm tra và điều chỉnh áp lực bơm cao áp vòi phun. 3.4.3. Trình tự bảo dưỡng hàng năm hoặc 6000 h, động cơ được đại tukiểm tra sau khoảng 6000 h sử dụng. + Tháo và kiểm tra tuabin – máy nén + Kiểm tra khe hở piston - xilanh động cơ + Tháo và kiểm tra nửa trên ổ đỡ đầu chữ thập + Tháo và kiểm tra nửa dưới ...

Tài liệu được xem nhiều: