Danh mục

Phân tích chi phí – hiệu quả của phác đồ Nilotinib so với Imatinib liều cao trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy đề kháng với Imatinib từ góc nhìn người bệnh

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 382.99 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết phân tích chi phí – hiệu quả của phác đồ NL so với phác đồ IM trong điều trị BCMDT giai đoạn đề kháng với IM từ góc nhìn cơ quan bảo hiểm y tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích chi phí – hiệu quả của phác đồ Nilotinib so với Imatinib liều cao trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy đề kháng với Imatinib từ góc nhìn người bệnhY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ NILOTINIB SO VỚI IMATINIB LIỀU CAO TRONG ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY ĐỀ KHÁNG VỚI IMATINIB TỪ GÓC NHÌN NGƯỜI BỆNH Võ Thị Bích Liên*, Nguyễn Thị Thanh Thảo**, Lê Thị Ngọc Thanh**, Nguyễn Thị Thu Thủy**TÓM TẮT Mở đầu: Nilotinib (NL) với hiệu quả đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, hiện đang đượcsử dụng trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT) đặc biệt những trường hợp đề kháng hoặc không dungnạp với imatinib (IM). Tuy nhiên, giá thành thuốc cao là một rào cản rất lớn trong chỉ định lâm sàng, đặc biệt đốivới quốc gia có ngân sách dành cho y tế chưa cao như Việt Nam. Mục tiêu: Phân tích chi phí – hiệu quả của phác đồ NL so với phác đồ IM trong điều trị BCMDT giai đoạnđề kháng với IM từ góc nhìn cơ quan bảo hiểm y tế. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu Đối tượng: Bệnh nhân BCMDT đề kháng với imatinib được chỉ định NL hoặc IM liều cao Phương pháp: Mô hình hóa bằng mô hình Markov, phân tích Chi phí-Hiệu quả, phân tích Độ nhạy. Kết quả: Tính trên toàn thời gian sống của người bệnh BCMDT giai đoạn đề kháng với IM, NL có chi phícao hơn 3.110.328.735 VNĐ so với IM liều cao (5.894.152.905 VNĐ so với 2.783.824.170 VNĐ tương ứng) với32,35 QALM (số tháng sống điều chỉnh bởi chất lượng sống) tăng thêm (48,23 so với 15,88QALM; tương ứng).Chỉ số gia tăng chi phí hiệu quả là 96.128.898,07 VNĐ/QALM, gấp 3,5 lần ngưỡng chi trả của Việt Nam năm2014 (27.608.998 VNĐ/tháng). Kết luận: Dưới góc nhìn của người bệnh, phác đồ NL 800mg có hiệu quả kinh tế hơn so với IM 800mgtrong điều trị BCMDT giai đoạn đề kháng với IM tại Bệnh viện Truyền máu – Huyết học. Tuy nhiên cần đề racác chính sách hỗ trợ giá thuốc để nâng cao hiệu quả kinh tế của phác đồ sử dụng NL 800mg. Từ khóa: Nilotinib, Imatinib, Bạch cầu mạn dòng tủy đề kháng với imatinib, chi phí – hiệu quả.ABSTRACT COST-EFFECTIVENESS ANALYSIS OF NILOTINIB VERSUS HIGH-DOSE IMATINIB IN TREATMENT OF IMATINIB-RESISTANT CHRONIC MYELOID LEUKEMIA Vo Thi Bich Lien, Nguyen Thi Thanh Thao, Le Thi Ngoc Thanh, Nguyen Thi Thu Thuy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 11 - 17 Background: Nilotinib (NL) with proved by numerous cilinical trials effectiveness and safety has been usedin treatment of chronic myeloid leukemia (CML), especially in patients who are resistant or intolerant to imatinib(IM). However, the high price of this drug has been creating a large barrier in applying NL in clinical practice,especially for low-income countries such as Vietnam. Objective: Evaluate the cost – effectiveness of NL versus high-dose IM in treatment of IM resistant chronicmyeloid leukemia. *Khoa Dược, Bệnh viện Truyền máu – Huyết học Thành phố Hồ Chí Minh **Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy ĐT: 01274567888 Email: thuynguyen@uphcm.edu.vnChuyên Đề Dược 11Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Materials: Patients who are resistant to imatinib received NL or high-dose IM. Methods: Modeling with Markov models, cost-effective analysis, sensitivity analysis Results: Within the life time-time horizon of patients with IM-resistant CML, the cost of NL was3,110,328,735 VND higher than IM (5,894,152,905 VND versus 2,783,824,170 VND, respectively) withaddition of 32.35 quality-adjusted life-months (QALM) (48.23QALM versus 15.88QALM, respectively). TheICER (Incremental Cost Effectiveness Ratio) was 96,128,898.07 VND/QALM, which is 3.5 times larger than thewillingness-to-pay of Vietnam in 2014 (27,608,998 VND/month). Conclusions: From the perspective of patients, NL 800mg is cost-effective compared with IM 800mg in thetreatment of IM-resistant CML in Blood transfusion and Hematology hospital. However, drug-price supportivepolicies are necessary to increase economic efficiency of NL regimen. Keywords: Nilotinib, Imatinib, Imatinib-resistant Chronic Myeloid Leukemia, Cost-Effectiveness analysis.MỞ ĐẦU Administration) cho phép sử dụng điều trị ở bước thứ hai trong bệnh BCMDT đề kháng hoặc Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT) là không dung nạp với IM và điều trị bước thứmột loại ung thư máu với bản chất là sự biến nhất bệnh BCMDT mới được chẩn đoán ...

Tài liệu được xem nhiều: