Danh mục

Phân tích cơ sở lý thuyết và mô phỏng đặc điểm, nguyên lý làm việc, quy trình tháo lắp hệ thống khởi động động cơ, chương 18

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 250.61 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa Ắcquy chì-axít là một thiết bị điện hoá, dùng để biến đổi năng lượng dưới dạng điện năng thành hoá năng (khi nạp) và ngược lại biến hoá năng thành điện năng (khi phóng) 3.3.2.2. Công dụng Ắcquy chì-axít dùng để cung cấp năng lượng điện cho các phụ tải khi động cơ không làm việc hoặc cung cấp điện cho motor khởi động và hệ thống đánh lửa khi đang khởi động động cơ. 3.3.2.3. Cấu tạoHình 3.2. Cấu tạo bình ắc quy chì – axít. 1. cực âm; 2. nút thông hơi; 3. mắt kiểm tra;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích cơ sở lý thuyết và mô phỏng đặc điểm, nguyên lý làm việc, quy trình tháo lắp hệ thống khởi động động cơ, chương 18 Chương 18: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ắcquy chì-axít3.3.2.1. Định nghĩa Ắcquy chì-axít là một thiết bị điện hoá, dùng để biến đổinăng lượng dưới dạng điện năng thành hoá năng (khi nạp) vàngược lại biến hoá năng thành điện năng (khi phóng)3.3.2.2. Công dụng Ắcquy chì-axít dùng để cung cấp năng lượng điện cho cácphụ tải khi động cơ không làm việc hoặc cung cấp điện cho motorkhởi động và hệ thống đánh lửa khi đang khởi động động cơ.3.3.2.3. Cấu tạo Hình 3.2. Cấu tạo bình ắc quy chì – axít. 1. cực âm; 2. nút thông hơi; 3. mắt kiểm tra; 4. cực dương; 5. dung dịch 6. ngăn ắcqui; 7. bản cực. 8. nắp; 9. tấm cách; 10. tấm cực dương 11. tấm cực âm; 12. khung lưới; 13. thanh nối. 1. Cực âm. Một bộ phận của ắcquy ngắn cáp âm. 2. Nút thông hơi. Xả khí trong quá trình nạp, bỗ xung dung dịch 3. Mắt kiểm tra. Kiểm tra trạng thái nạp hay mức dịch.4. Cực dương. Một bộ phận của ắc quy coa ngắn cáp dương5. Dung dịch. Phản ứng với các bản cực để nạp hoạt phóng.6. Ngăn ắc quy. Mỗi ngăn phát ra dòng điện 2,1 V.7. Bản cực. Bao gồm các bản cực âm và bản cực dương.Việc kiểm tra ắcquy bao gồm kiểm tra mức dung dịch và nộngđộ dung dịch.Khi làm việc với ắcquy phải lưu ý các điểm sau: - Tránh cho ắcquy tiếp xúc với lửa khi nạp do khí hydro bay ra. - Tránh để dung dịch ắcquy, có axit sunphuaric, dính lên người, quần áo.3.3.2.4. Nguyên lý hoạt động Nguyên lý nạp và phóng điện. Một ắcquy nạp và phóng năng lượng điện quaphản ứng hóa học với dung dịch điện phân.a. Lúc phóng điện Lúc phóng điện nghĩa là lúc bình đang cung cấp một dòng điện cho bộ phậntiêu thụ, phản ứng xảy ra trong hộc bình được tóm tắt như hình 2.2. Hình.3.3. Phản ứng hoá học trong bình ắcquy A. lúc phóng điện; B. lúc nạp điện Năng lượng điện được phóng ra khi axit sunphuaric trong dungdịch điện phân phản ứng với chì và trở thành nước. Lúc này axitsunphuaric kết hợp với các bản cực âm và dương và chuyển thànhsunfat chì. Ở cực dương phản ứng xảy ra như sau: PbO2 + 3H+ + HSO4- + 2e  PbSO4 + 2H2O Ở cực âm phản ứng xảy ra như sau: Pb + H2SO4  PbSO4 + 2e + 2H+ Quá trình phóng điện làm cho lượng nước tăng lên nhưng lạilàm giảm lượng axít sulfuric, do đó nồng độ điện dịch giảm, các bảncực tiến dần đến cùng bản chất là PbSO4 làm cho thế hiệu giữachúng giảm dần. Phản ứng xảy ra mạnh hay yếu, số lượng các hoạt chất tham gia nhiều hay íttuỳ thuộc vào khả năng phân ly, khuyếch tán của SO42- và H+. Dođó nồng độ điệndịch, độ xốp của các bản cực (hạt PbSO4 to thì bản cực ít xốp), điệnthế và cường độdòng điện nạp… là nhân tố ảnh hưởng đến khả năng phản ứngmạnh, yếu, sâu, nông ở các bản cực.b. Lúc nạp điện Do axit sunphuaric được giải phóng ra khỏi các bản cực, chất điện phânchuyển thành axit sunphuaric và nồng độ chất điện ê n. Các bản lphân tăng cựcdương chuyển thành ôxit chì. Các bản cực âm chuyển thành chì.Chiều của dòng điện nạp vào ắcquy ngược với chiều lúc nó phóngđiện. Trong quá trình nạp điện, nước trong dung dịch điện phânđược phân ra thành hydro và ôxy. Ở cực dương phản ứng xảy ra như sau: PbSO4 + SO4 + 2H2O  Pb4+O2 + 2H2SO4 + 2e Ở cực âm phản ứng xảy ra như sau: 2PbSO4 + 2H+ + 2 H2O + 4e  2Pb + 2H2SO4 Lưu ý: khi phản ứng hóa học xảy ra (điện phân của nước)trong dung dịch điện phân khi nạp. Các bản cực dương tạo ôxy, cácbản cực âm tạo ra hydro. Do sự điện phân của nước, chất lượngchất điện phân sẽ giảm đi, do đó cần phải thêm nước.3.3.2.5. Ký hiệuắcquy Hình.3.4. Ký hiệu ắcqui1. dung lượng ắc quy; 2. chiều rộng và chiều cao; 3. chiều dài; 4. vịtrí cực âm. * Theo tiêu chuẩn Việt Nam chẳng hạn như 3-OT-70-NT- TCVN: 3: Số ngăn hay số hộc bình. OT: Bình dùng cho máy kéo. 70: Dung lượng định mức là 70 ampe giờ. NT: Tấm ngăn kép làm bằng nhựa xốp và bông thủy tinh. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam. Ngoài ra mã hóa nhận biết ắcquy còn được biểu diễn như trên hình 3.43.3.2.6. Các thông số cơ bản của ắcquya. Tỉ trọng của dung dịch điện phân Tỉ trọng của dung dịch điện phân là số chỉ mật độ của chấtđiện phân hay nói cách khác là trọng lượng của dung dịch điệnphân so với trọng lượng của nước nguyên chất có cùng một thểtích. Trong đó, tỉ trọng của nước nguyên chất được xem bằng 1đơn vị.(1/89) Tỉ trọng của dung dịch điện phân có giá trị tùy theo từng nhàsản xuất. Tuy nhiên, tỉ trọng của dung dịch điện phân ...

Tài liệu được xem nhiều: