Phân tích lợi ích chi phí: Tiêu chí quyết định đầu tư - ThS Phùng Thanh Bình
Số trang: 68
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.46 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bốn chương đầu, chúng ta đã ngầm giới thiệu hầu hết những nguyên tắc cơ bản của quyết định đầu tư. Trong chương này, chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách củng cố lại kiến thức đó. Sau đó, chúng ta sẽ khảo sát kỹ ba tiêu chí khác mà các công ty đôi khi vẫn sử dụng để ra quyết định đầu tư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích lợi ích chi phí: Tiêu chí quyết định đầu tư - ThS Phùng Thanh Bình TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Phân tích Lợi ích Chi phí ThS Phùng Thanh Bình Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Kinh tế Phát triển Email: ptbinh@ifa.edu.vn Mục tiêu bài giảng Hiện giá ròng (NPV) Suất sinh lời nội bộ (IRR) Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR) Thời gian hoàn vốn (PP) Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR) Hệ số đảm bảo trả nợ (DSCR) Đánh giá dự án theo NPV Ký hiệu NPV = Net Present Value CIFt = Ngân lưu vào COFt = Ngân lưu ra NCFt = Ngân lưu ròng r = Suất chiết khấu (*) Đánh giá dự án theo NPV NCFt n NPV = ∑ t t = 0 (1 + r) NCF1 NCF2 NCFn NPV = NCF0 + + + ... + (1 + r ) (1 + r ) 2 n (1 + r ) Đánh giá dự án theo NPV Đánh giá dự án theo NPV Công thức tính NPV bằng Excel? Đối với mọi trường hợp: =NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0 Đối với dòng tiền đều hữu hạn: =PV(r,nper,PMT)+NCF0 Đánh giá dự án theo NPV Lưu ý, giá trị tích lũy của các hiện giá tại năm thanh lý cũng chính là NPV của dự án Minh họa trên Excel? Đánh giá dự án theo NPV Quyết định (đối với một sự án): NPV > 0, dự án tốt NPV Đánh giá dự án theo NPV Nếu NPV = 0, dự án* kỳ vọng hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu. Nếu NPV > 0, dự án kỳ vọng không chỉ hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu, mà còn làm tăng tài sản bằng giá trị NPV dương. Nếu NPV Đánh giá dự án theo NPV Chỉ những dự án có NPV dương mới mang lại lợi ích và vì thế hấp dẫn các nhà đầu tư tư nhân. Những nhà đầu tư tư nhân sẽ không thể theo đuổi dự án có NPV âm trừ phi họ có những lý do chiến lược hoặc họ nhận được sự hỗ trợ tài chính. Đánh giá dự án theo NPV Đặc điểm của NPV: Cho biết giá trị tài sản doanh nghiệp (*) Value of a Firm = ∑ PV of Existing Projects + ∑ NPV of Expected Future Projects Ngân lưu ở mỗi năm đã được tái đầu tư ở một mức “lãi suất rào cản” đúng bằng suất chiết khấu được chọn Đánh giá dự án theo NPV Suất chiết khấu 10% Năm 0 1 2 3 NCF -300 100 200 300 FV(NCF)10% 121 220 300 Tổng FV 641 PV(tổng FV)10% 482 NPV = 482 – 300 = 182 NPV, hàm Excel = 182 Đánh giá dự án theo NPV Đặc điểm của NPV (tt): Khi suất chiết khấu thay đổi theo thời gian ta vẫn tính được NPV. Suất chiết khấu của dự án có thể thay đổi do: Lãi suất thay đổi Đặc điểm rủi ro của dự án thay đổi Cơ cấu D/E thay đổi Đánh giá dự án theo NPV Đặc điểm của NPV (tt): NPV có tính chất cộng NPV Năm 0 1 2 (10%) Ngân lưu ròng dự án 1 100 0 550 354 Ngân lưu ròng dự án 2 100 225 0 105 Ngân lưu ròng dự án 3 100 450 0 309 Dự án 1 & 3 200 450 550 663 Dự án 2 & 3 200 675 0 414 Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 1: “Không chấp nhận dự án trừ phi dự án có NPV dương khi chiết khấu với một suất chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn”. Đánh giá dự án theo NPV Ví dụ: Dự án A: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 70.000 Dự án B: Đầu tư 5 triệu USD, NPV = 50.000 Dự án C: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 100.000 Dự án D: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 25.000 => Chọn dự án A và C Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 2: “Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới hạn ngân sách thì phải chọn nhóm các dự án tối đa hóa NPV trong khoảng ngân sách cho phép” Đánh giá dự án theo NPV Ví dụ: Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000 Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000 Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000 Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000 Đánh giá dự án theo NPV Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào? Nếu giới hạn ngân sách là 5 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào? Nếu dự án E có NPV = $60.000, với giới hạn ngân sách là 4 triệu đô la, nên chọn nhóm dự án nào? Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 3: “Trong trường hợp không bị giới hạn ngân sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích lợi ích chi phí: Tiêu chí quyết định đầu tư - ThS Phùng Thanh Bình TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Phân tích Lợi ích Chi phí ThS Phùng Thanh Bình Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Kinh tế Phát triển Email: ptbinh@ifa.edu.vn Mục tiêu bài giảng Hiện giá ròng (NPV) Suất sinh lời nội bộ (IRR) Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR) Thời gian hoàn vốn (PP) Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR) Hệ số đảm bảo trả nợ (DSCR) Đánh giá dự án theo NPV Ký hiệu NPV = Net Present Value CIFt = Ngân lưu vào COFt = Ngân lưu ra NCFt = Ngân lưu ròng r = Suất chiết khấu (*) Đánh giá dự án theo NPV NCFt n NPV = ∑ t t = 0 (1 + r) NCF1 NCF2 NCFn NPV = NCF0 + + + ... + (1 + r ) (1 + r ) 2 n (1 + r ) Đánh giá dự án theo NPV Đánh giá dự án theo NPV Công thức tính NPV bằng Excel? Đối với mọi trường hợp: =NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0 Đối với dòng tiền đều hữu hạn: =PV(r,nper,PMT)+NCF0 Đánh giá dự án theo NPV Lưu ý, giá trị tích lũy của các hiện giá tại năm thanh lý cũng chính là NPV của dự án Minh họa trên Excel? Đánh giá dự án theo NPV Quyết định (đối với một sự án): NPV > 0, dự án tốt NPV Đánh giá dự án theo NPV Nếu NPV = 0, dự án* kỳ vọng hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu. Nếu NPV > 0, dự án kỳ vọng không chỉ hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu, mà còn làm tăng tài sản bằng giá trị NPV dương. Nếu NPV Đánh giá dự án theo NPV Chỉ những dự án có NPV dương mới mang lại lợi ích và vì thế hấp dẫn các nhà đầu tư tư nhân. Những nhà đầu tư tư nhân sẽ không thể theo đuổi dự án có NPV âm trừ phi họ có những lý do chiến lược hoặc họ nhận được sự hỗ trợ tài chính. Đánh giá dự án theo NPV Đặc điểm của NPV: Cho biết giá trị tài sản doanh nghiệp (*) Value of a Firm = ∑ PV of Existing Projects + ∑ NPV of Expected Future Projects Ngân lưu ở mỗi năm đã được tái đầu tư ở một mức “lãi suất rào cản” đúng bằng suất chiết khấu được chọn Đánh giá dự án theo NPV Suất chiết khấu 10% Năm 0 1 2 3 NCF -300 100 200 300 FV(NCF)10% 121 220 300 Tổng FV 641 PV(tổng FV)10% 482 NPV = 482 – 300 = 182 NPV, hàm Excel = 182 Đánh giá dự án theo NPV Đặc điểm của NPV (tt): Khi suất chiết khấu thay đổi theo thời gian ta vẫn tính được NPV. Suất chiết khấu của dự án có thể thay đổi do: Lãi suất thay đổi Đặc điểm rủi ro của dự án thay đổi Cơ cấu D/E thay đổi Đánh giá dự án theo NPV Đặc điểm của NPV (tt): NPV có tính chất cộng NPV Năm 0 1 2 (10%) Ngân lưu ròng dự án 1 100 0 550 354 Ngân lưu ròng dự án 2 100 225 0 105 Ngân lưu ròng dự án 3 100 450 0 309 Dự án 1 & 3 200 450 550 663 Dự án 2 & 3 200 675 0 414 Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 1: “Không chấp nhận dự án trừ phi dự án có NPV dương khi chiết khấu với một suất chiết khấu bằng chi phí cơ hội của vốn”. Đánh giá dự án theo NPV Ví dụ: Dự án A: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 70.000 Dự án B: Đầu tư 5 triệu USD, NPV = 50.000 Dự án C: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 100.000 Dự án D: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 25.000 => Chọn dự án A và C Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 2: “Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới hạn ngân sách thì phải chọn nhóm các dự án tối đa hóa NPV trong khoảng ngân sách cho phép” Đánh giá dự án theo NPV Ví dụ: Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000 Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000 Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000 Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000 Đánh giá dự án theo NPV Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào? Nếu giới hạn ngân sách là 5 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào? Nếu dự án E có NPV = $60.000, với giới hạn ngân sách là 4 triệu đô la, nên chọn nhóm dự án nào? Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 3: “Trong trường hợp không bị giới hạn ngân sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích lợi ích chi phí Giáo trình phân tích lợi ích chi phí Tài liệu phân tích lợi ích chi phí Phương pháp phân tích lợi ích chi phí Tiêu chí quyết định đầu tưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích lợi ích chi phí - Chương 2
52 trang 30 0 0 -
Bài giảng Tiêu chí quyết định đầu tư
71 trang 29 0 0 -
Tổng quan về phân tích lợi ích chi phí - ThS Phùng Thanh Bình
31 trang 25 0 0 -
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 3 - ThS. Phùng Thanh Bình
34 trang 25 0 0 -
Phân tích lợi ích chi phí: Suất chiết khấu tài chính - ThS Phùng Thanh Bình
48 trang 23 0 0 -
Phân tích lợi ích chi phí - Chương 3
31 trang 22 0 0 -
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 2 - ThS. Phùng Thanh Bình
102 trang 20 0 0 -
103 trang 19 0 0
-
Phân tích lợi ích chi phí: Giá trị tiền tệ theo thời gian - ThS. Phùng Thanh Bình
34 trang 18 0 0 -
Bài giảng Phân tích lợi ích chi phí: Bài 5 - ThS. Phùng Thanh Bình
48 trang 17 0 0