![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 10
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.98 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cả ba quy trình đều sử dụng dây hàn có đường kính d = 1,2mm cho tất cả các lớp hàn. Điều này là phù hợp với thép tấm có chiều dày lớn t = 20mm. Việc chọn đường kính dây hàn d = 1,2mm sẽ cho được tốc độ chảy lớn, dễ hàn nhiều lớp và ít bắn tóe trong môi trường khí CO2.b) Cường độ dòng điện hàn:- Dãi cường độ dòng điện hàn hàn của các quy trình như sau:+) DQS-1G-GMAW: I = [170÷230] (A).+) DQS-2G-GMAW: I = [170÷260] (A).+) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 10Chương 10 : Phân tích các quy trình bán tự động khí CO2DQS -1G-GMAW; DQS-2G-GMAW; DQS-3G-GMAW.1/ Vật liệu cơ bản và vật liệu hàn: a) Vật liệu cơ bản: - Thép tấm dày 20mm, cấp A, phân loại: TCVN 6259-7-2003thỏa mãn TCVN 6259-6:2003 và AWS.D1.1. b) Vật liệu hàn: - Nhãn hiệu GM-70S, cấp: GM-70S. SW53/ER 70S-G, phânloại: TCVN 6259-6:2003/AW S5.18 thỏa mãn TCVN 6259-6:2003và AWS D1.1.2/ Quy cách vát mép: - Với chiều dày của vật liệu cơ bản là 20 (mm), so sánh vớitiêu chuẩn vát mép ta thấy các quy trình DQS-1G-GMAW với gócvát Ө = 450; DQS-2G-GMAW với góc vát Ө = 450; DQS-3G-GMAW với Ө = 450 có góc vát lớn hơn so với góc vát tiêu chuẩnlà 300 +5 . Các thông số còn lại của quy cách vát mép đều phù hợpvới tiêu chuẩn.3/ Các thông số hàn:a) Đường kính dây hàn: Cả ba quy trình đều sử dụng dây hàn có đường kính d =1,2mm cho tất cả các lớp hàn. Điều này là phù hợp với thép tấm cóchiều dày lớn t = 20mm. Việc chọn đường kính dây hàn d =1,2mm sẽ cho được tốc độ chảy lớn, dễ hàn nhiều lớp và ít bắn tóetrong môi trường khí CO2.b) Cường độ dòng điện hàn: - Dãi cường độ dòng điện hàn hàn của các quy trình như sau: +) DQS-1G-GMAW: I = [170÷230] (A). +) DQS-2G-GMAW: I = [170÷260] (A). +) DQS-3G-GMAW: I = [170÷240] (A). - Dải cường độ dòng điện hàn của 3 quy trình đều nằm tronggiới hạn cho phép của cơ sở lý thuyết vì không vượt quá giá trị tốiđa là [800÷900] (A). - Ta thấy 3 dải cường độ dòng điện hàn là phù hợp vì đây làmối hàn nhiều lớp. Xuất phát từ đường kính dây hàn nhỏ d =1,2mm nên dải cường độ dòng điện lớn, điều này cho phép giảmgóc hàn và hàn thuận lợi ở nhiều tư thế hàn khác nhau.c) Điện áp hàn: - Áp dụng công thức: U = 15 + 0.04.I cho các quy trình: +) DQS-1G-GMAW: I = [170÷230] (A) U = [21÷25](V). +) DQS-2G-GMAW: I = [170÷260] (A) U = [21÷26](V). +) DQS-3G-GMAW: I = [170÷270] (A) U = [21÷25](V). - Với dãy điện áp hàn của các quy trình như sau: +) DQS-1G-GMAW : U = [21÷28] (V). +) DQS-2G-GMAW : U = [19÷26] (V). +) DQS-3G-GMAW : U = [20÷28] (V). - Kết quả cho thấy dải điện áp hàn của 3 quy trình tương đốiphù hợp với kết quả tính toán trên cơ sở lý thuyết.d) Tốc độ hàn: - Dải tốc độ hàn của ba quy trình như sau: +) DQS-1G-GMAW : v = [19÷28] (cm/min). +) DQS-2G-GMAW : v = [19÷25] (cm/min). +) DQS-2G-GMAW : v = [19÷28] (cm/min). - Ta thấy dải tốc độ hàn của 3 quy trình trên đều nằmtrong khoảng [10÷60] (cm/min) phù hợp với cơ sở lý thuyết vì dải[10÷60] (cm/min) là dải tốc độ hàn thường áp dụng với hàn bán tựđộng và tự động với kết cấu thép thường.C/ Phân tích quy trình hàn tự động đưới lớp thuốc: DQS -1G-SAW.1/ Vật liệu cơ bản và vật liệu hàn:a) Vật liệu cơ bản: - Thép tấm dày 20mm; cấp: A . Thỏa mãn TCVN 6259-6:2003 và AWS.D1.1.b) Vật liệu hàn: - Cấp: AW53/EM12-F7A2; SW53/ES70-S. Thỏa mãn tiêuchuẩn: TCVN 6259-6:2003 và AWS D1.1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 10Chương 10 : Phân tích các quy trình bán tự động khí CO2DQS -1G-GMAW; DQS-2G-GMAW; DQS-3G-GMAW.1/ Vật liệu cơ bản và vật liệu hàn: a) Vật liệu cơ bản: - Thép tấm dày 20mm, cấp A, phân loại: TCVN 6259-7-2003thỏa mãn TCVN 6259-6:2003 và AWS.D1.1. b) Vật liệu hàn: - Nhãn hiệu GM-70S, cấp: GM-70S. SW53/ER 70S-G, phânloại: TCVN 6259-6:2003/AW S5.18 thỏa mãn TCVN 6259-6:2003và AWS D1.1.2/ Quy cách vát mép: - Với chiều dày của vật liệu cơ bản là 20 (mm), so sánh vớitiêu chuẩn vát mép ta thấy các quy trình DQS-1G-GMAW với gócvát Ө = 450; DQS-2G-GMAW với góc vát Ө = 450; DQS-3G-GMAW với Ө = 450 có góc vát lớn hơn so với góc vát tiêu chuẩnlà 300 +5 . Các thông số còn lại của quy cách vát mép đều phù hợpvới tiêu chuẩn.3/ Các thông số hàn:a) Đường kính dây hàn: Cả ba quy trình đều sử dụng dây hàn có đường kính d =1,2mm cho tất cả các lớp hàn. Điều này là phù hợp với thép tấm cóchiều dày lớn t = 20mm. Việc chọn đường kính dây hàn d =1,2mm sẽ cho được tốc độ chảy lớn, dễ hàn nhiều lớp và ít bắn tóetrong môi trường khí CO2.b) Cường độ dòng điện hàn: - Dãi cường độ dòng điện hàn hàn của các quy trình như sau: +) DQS-1G-GMAW: I = [170÷230] (A). +) DQS-2G-GMAW: I = [170÷260] (A). +) DQS-3G-GMAW: I = [170÷240] (A). - Dải cường độ dòng điện hàn của 3 quy trình đều nằm tronggiới hạn cho phép của cơ sở lý thuyết vì không vượt quá giá trị tốiđa là [800÷900] (A). - Ta thấy 3 dải cường độ dòng điện hàn là phù hợp vì đây làmối hàn nhiều lớp. Xuất phát từ đường kính dây hàn nhỏ d =1,2mm nên dải cường độ dòng điện lớn, điều này cho phép giảmgóc hàn và hàn thuận lợi ở nhiều tư thế hàn khác nhau.c) Điện áp hàn: - Áp dụng công thức: U = 15 + 0.04.I cho các quy trình: +) DQS-1G-GMAW: I = [170÷230] (A) U = [21÷25](V). +) DQS-2G-GMAW: I = [170÷260] (A) U = [21÷26](V). +) DQS-3G-GMAW: I = [170÷270] (A) U = [21÷25](V). - Với dãy điện áp hàn của các quy trình như sau: +) DQS-1G-GMAW : U = [21÷28] (V). +) DQS-2G-GMAW : U = [19÷26] (V). +) DQS-3G-GMAW : U = [20÷28] (V). - Kết quả cho thấy dải điện áp hàn của 3 quy trình tương đốiphù hợp với kết quả tính toán trên cơ sở lý thuyết.d) Tốc độ hàn: - Dải tốc độ hàn của ba quy trình như sau: +) DQS-1G-GMAW : v = [19÷28] (cm/min). +) DQS-2G-GMAW : v = [19÷25] (cm/min). +) DQS-2G-GMAW : v = [19÷28] (cm/min). - Ta thấy dải tốc độ hàn của 3 quy trình trên đều nằmtrong khoảng [10÷60] (cm/min) phù hợp với cơ sở lý thuyết vì dải[10÷60] (cm/min) là dải tốc độ hàn thường áp dụng với hàn bán tựđộng và tự động với kết cấu thép thường.C/ Phân tích quy trình hàn tự động đưới lớp thuốc: DQS -1G-SAW.1/ Vật liệu cơ bản và vật liệu hàn:a) Vật liệu cơ bản: - Thép tấm dày 20mm; cấp: A . Thỏa mãn TCVN 6259-6:2003 và AWS.D1.1.b) Vật liệu hàn: - Cấp: AW53/EM12-F7A2; SW53/ES70-S. Thỏa mãn tiêuchuẩn: TCVN 6259-6:2003 và AWS D1.1.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ hàn tàu dầu 104000 công nghiệp đóng tàu cực điện kim loại cơ chế dịch chuyển kim loại hàn hồ quang kim loại nóng khối lượng thépTài liệu liên quan:
-
Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân ở Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay
8 trang 35 0 0 -
129 trang 23 1 0
-
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 3
6 trang 20 0 0 -
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 7
8 trang 20 0 0 -
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 16
5 trang 19 0 0 -
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 2
7 trang 19 0 0 -
Đề thi KSCL môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình
6 trang 17 0 0 -
Nghiên cứu thiết kế quy trình công nghệ hàn tự động sử dụng trong chế tạo tàu vỏ thép, chương 10
10 trang 16 0 0 -
Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 4
9 trang 16 0 0 -
Nghiên cứu thiết kế quy trình công nghệ hàn tự động sử dụng trong chế tạo tàu vỏ thép, chương 19
10 trang 15 0 0