Danh mục

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 4

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.15 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

+ Kế toán thành phẩm - Tiêu thụ và công nợ bán hàng: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh giá thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ và tổng hợp số liệu về các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình bán hàng trong kỳ. 3.Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”, tuy nhiên để phù hợp với yêu cầu qủan lý, công ty không áp dụng nguyên mẩu hình thức này mà có thay đổi, cụ thể là các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Kế toán th ành phẩm - Tiêu thụ và công nợ bán hàng: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh giá thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ và tổng hợp số liệu về các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình bán hàng trong kỳ. 3 .Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”, tuy nhiên đ ể phù h ợp với yêu cầu qủan lý, công ty không áp dụng nguyên mẩu h ình thức này mà có thay đổi, cụ thể là các chứng từ gốc được tập hợp phát sinh bên có của tài khoản, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Trình tự ghi chéúp có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau: Ghi cuối quý Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu IV.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGUỒN LỰC,TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY: 1 .Đánh giá nguồn lực vốn và nguồn vốn của Công ty: Đây chính là công việc xem xét sự biến động của vốn, cơ cấu vốn, nhằm tìm h iểu khả năng tài chính cũng như việc quản lý và huy động nguồn vốn của Công ty, vì vậy công ty có khả n ăng tài chính mạnh, khả năng quản lý vốn tốt, đặt biệt là vốn lưu động sẽ là lợi thế lớn trong cạnh tranh và sẽ có khả n ăng phát triển tốt.Sự biến động về vốn và nguồn vốn của công ty trong năm 2002 được thể hiện trong bản cân đối kế toán sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31/12/2002Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Đầu năm 2002 Cuối năm 2002 Chênh lệch (%) Theo quy mô chung Mức (%) Đầu năm Cuối năm *TÀI SẢN: A.TSLĐ&ĐTNH I.Tiền II.Các khoản phải thu III.Hàng tồn kho IV.TSLĐ khác B.TSCĐ & ĐTDH I.TSCĐ II.ĐTDH III.Chi phí XDCB dở dang TỔNG CỘNG TÀI SẢN *NGUỒN VỐN: A.NỢ PHẢI TRẢ I.Nợ ngắn hạn II.Nợ d ài hạn III.Nợ khác B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG CỘNG NGUỒN VỐNSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com *Nh ận xét: *Tài sản: -Tổng tài sản cuối n ăm so với đầu năm tăng 0,52(%) tương ứng với mức tăng là 1 .028.268.071(đ ), nguyên nhân chính là do bộ phận tài sản cố định tăng 844.261.497(đ) tương ứng với tỉ lệ tăng là 2,13(%). rong bộ phận TSCĐ & ĐTDH thì bộ phận TSCĐ tăng 7.427.844.556(đ ) tương ứng với tỷ lệ tăng 22,97(%), trong khi bộ phận chi phí XDCB dở dang giảm đáng kể là 6.574.626.040(đ) tương ứng với tỷ lệ giảm là 92,26(%).Về bộ phận TSCĐ & ĐTNH thì cuôi n ăm 2002 so với - Về bố trí cơ cấu tài sản:Tỷ trọng TSLĐ trong tổng tài sản n ăm 2001 là 80,01(%) và đ ến năm 2002 tỷ trọng này đ ã giảm nhẹ nhưng vẫn còn khá cao là 79,68(%) trong khi tỷ trọng TSCĐ & ĐTDH cuối năm 2002 so với đầu n ăm tăng nh ẹ là 0,33(%), từ19,99(%) lên 20,32(%), tỷ trọng n ày tăng chủ yếu do tỷ trọng TSCĐ tăng lên đ áng kể là 3.65(%) (20,00(%) -16,35(%)). *Nguồn vốn: - Để tài trợ cho quy mô tài sản tăng lên 1.028.268.071(đ) công ty đã gia tăng chủ yếu bộ phận nguồn vốn chủ sở hưũ là 867.064.705(đ ), trong khi đó khoảng nợ phải trả chỉ tăng rất ít là 161.203.366(đ ) tương ứng 0,09 (%). - Xét về tình hình phân bổ nguồn vốn: Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm tăng so với đầu năm là 0,39(%) (7,5(%)-7,11(%)), trong khi nợ phải trả chỉ tăng 0 ,09(%).Tuy nhiên, trong kho ản nợ phải trả thì kho ản nợ ngắn hạn tăng cao là 2 ,2(%) và khoản nợ d ài h ạn thì giảm khá nhiều 2,59(%). Công ty đã dùng kho ản nợSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gắn hạn đ ể tài trợ cho các khoản nợ dài h ạn đến hạn của công ty, qua đó nhận thấy tính tự chủ về tài chính của công ty la ìrất thấp. Tóm lại, trong năm 2002 công ty đã tăng quy mô tài sản nhưng rất ít và chủ yếu là TSCĐ, việc gia tăng này chủ yếu được tài trợ chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hưũ.Việc bố trí cơ cấu vốn của công ty là m ột doanh nghiệp sản xuất như vậy là chưa hợp lý, tỷ trọng TSCĐ & ĐTNH còn chiếm quá lớn, trong n ăm 2002 công ty đ ã tăng tỷ trọng TSCĐ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: