Danh mục

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 5

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.63 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với những lý thuyết và những báo cáo kế toán qua các năm tại công ty,ta có bảng phân tích về tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty qua các năm như sau: Năm Chỉ tiêu 2001 2002 Chênh lệch 210.222.965.010 181.539.379.3644.Số ngày 1 vòng qua VLĐ(N)Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy rằng tốc độ lưu chuyển vốn lưu động năm 2001 lưu chuyển chậm hơn năm 2002, làm số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng từ 259(ngày/vòng) năm 2002 lên đến 315(ngày/vòng) năm 2002, tăng lên 56 ngày. Ta sẽ đi phân...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với những lý thuyết và những báo cáo kế toán qua các năm tại công ty,ta có b ảng phân tích về tốc đ ộ luân chuyển vốn lưu động của công ty qua các năm như sau: Năm Chỉ tiêu 2001 2002 Chênh lệch 1 .Doanh thu thuần(S) 210.222.965.010 181.539.379.364 (28.683.585.646) 2 .VLĐ b ình quân(V) 151.431.153.170 158.282.333.490 (6.851.180.320) 3 .Số vòng quay VLĐ(H) 1 ,388 1 ,147 (0,241) 4 .Số ngày 1 vòng qua VLĐ(N) 259 315 56 Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy rằng tốc độ lưu chuyển vốn lưu động n ăm 2001 lưu chuyển chậm h ơn n ăm 2002, làm số ngày m ột vòng quay vốn lưu động tăng từ 259(ngày/vòng) n ăm 2002 lên đến 315(ngày/vòng) n ăm 2002, tăng lên 56 ngày. Ta sẽ đ i phân tích đ ể tìm hiểu kỷ hơn nguyên nhân của tình trạng trên. Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ lưu chuyển vốn lưu động đó là doanh thu thuần và vốn lưu động b ình quân: Đối tượng phân tích: 1 ,147 -1,388 = -0,241. *Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần: *Ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động bình quân: 181.539.379.364 181.539.379.364Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Do tốc đ ộ luân chuyển vốn lưu động năm 2002 so với n ăm 2001 đã làm lãng phí một lư ợng vốn của công ty là: S1 (N1 - No) *Nh ận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy,trong điều kiện vốn lưu động không đổi nh ư năm 2001, việc doanh thu thuần giảm đáng kể là 28.683.585.646(đ ) do th ị trường giày vải gặp khó kh ăn lớn trong năm 2002 đã làm vốn lưu động chậm đ i 0,189(vòng).Và trong đ iều kiện doanh thu không đổi như năm 2002, việc quản lý vốn kém hiệu quả đ ã làm vốn lưu động quay chậm thêm 0,052(vòng), từ đó dẫn đ ến làm lãng phí một lượng vốn lưu động đ áng kể là 28.239.459.001(đ). Những kết quả trên đ ã đ ặt ra yêu cầu cho công ty là cần phải tăm dò và mở rộng thị trường hơn nữa nhằm tăng doanh số bán tương xứng với số vốn đã đầu tư đồng thời cần xem xét các vấn đề về tồn đọng khoản nợ phải thu khách h àng,về dự trữ tồn kho có hợp lý hay không để có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tốc đ ộ lưu chuyển vốn và tiết kiệm vốn h ơn n ữa. c.Tỷ số doanh lợi vốn lưu động: Để đ ánh giá hiệu quả cuối cùng của việc quản lý và sử dụng vốn lưu đọng tại công ty ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất danh lợi vốn lưu động.Tỷ suất danh lợi vốn lưu động là một chỉ tiêu kết quả phản ánh mức simh lời của việc tạo ra lợi nhuận từ việc sủ dụng vốn lưu động,chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ tọa được bao nhiêu đồng lợi nhuận,chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lưu động của công ty càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Năm Chỉ tiêu 2001 2002 Lợi nhuận trước thuế Vốn lưu động bình quân Tỷ suất danh lợi VLĐ(%) 395.820.943 Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất danh lợi vốn lưu động còn rất thấp và từng bước được cải thiện từ 0,26(%) n ăm 2001 lên 0,39(%) năm 2002, nghĩa là công ty cứ bỏ ra 100(đ ) vốn lưu động thì trong năm 2001 sẽ thu về được 0,26(đ ) lợi nhuận trước thuế và trong năm 2002 thu về 0,39(đ) và lợi nhuận trước thuế. Nguyên nhân chủ yếu của việc tỷ suất này quá thấp là do trong năm 2001 chi phí do lãi vay quá cao và vốn lư u đọng sử dụng kém hiệu quả, nhưng sang năm 2002 cùng với việc giảm chi phí lãi vay và sử dụng hiêu quả tài sản lưu động hơn đã làm cho tỷ suất d anh lợi vốn lưu động tăng lên nhưng so với quy mô kinh doanh th ì vẫn còn quá th ấp. Tổng hợp các số liệu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty được tính toán ở trên, ta có bảng tóm tắt sau: Chỉ tiêu 2001 2002 1 .Kh ả năng thanh toán hiện hành 2 .Kh ả năng thanh toán nhanh 3 .Kh ả năng thanh toán tức thờiSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 4 .Số vòng quay VLĐ(vòng/kỳ) 5 .Số ngày 1 vòng quay VLĐ(ngày/vòng) 6 .Tỷ suất danh lợi VLĐ(%) 0 ,99 *Tóm lại,qua bảng phân tích tổng hợp trên ta nhận thấy: Về khả năng thanh toán, nhìn chung công ty đang trong tình trạng có khả năng thanh toán rất thấp các khoản nợ ngắn hạn. Trong năm 2002, chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh tăng so với năm 2001, trong khi khả năng thanh toán hiện hành và tức thời lại giảm xuống chứng tỏ trong năm 2002 lư ợng hàng tồn kho và tiền của công ty đã giảm xuống so với n ăm 2001và ngược lại các khoản phải thu đã tăng lên so với năm 2001.Điều này cho th ấy sự không hiệu quả trong việc quản lý vốn của công ty. -Về tỷ suất danh lợi vốn lưu động của công ty n ăm 2002 đ ã tăng lên so với năm 2001 nhưng nhìn chung vẫn còn rất thấp, nguyên nhân chủ yếu của tình trạng n ày là do tốc độ luân chuyển vốn lưu động chậm thể hiện ở ch ỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động giảm xuống t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: