Phản ứng Este hóa
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.32 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Phản ứng Este hóa gồm phần lý thuyết và bài tập kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các em nắm được phản ứng hoá học của este. Mời các em cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phản ứng Este hóaPHẢN ỨNG ESTE HÓA1. Este sinh ra bởi axit, ancol bất kì:R(COOH)n + R,(OH)mRm(COOH)n.m- R,n + n.m H2OVí dụ 1: 3 R(COOH)2+ R,(OH)3R3(COOH)6- R,2 + 6 H2OVí dụ 2: Cho 0,1 mol Glixerol pư với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc(H =60%) thu được m gam este B ( không chứa chức khác). Giá trị m là:A. 7,62.B. 15,24.C. 21,167.D. 9,62.Ví dụ 3: Cho 0,1 mol Glixerol pư với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc(H = 60%)thu được m gam este B. Giá trị m là:A. 9,72.B. 8,16.xCH3COOH+ C3H5(OH)30,15C. 5,56.D. 7,92.CH3(COOH)x- C3H5(OH)3-x + xH2O0,1Xét x =1,2,3 -> m2. Tính hằng số cân bằng:RCOOH+R’OHB/đa molx molx mol(a-x) mol+H2Ob molP/ưRCOOR’(b-x) molSau p/ư[ RCOOR ][ H 2 O]KC =[ RCOOH ][ R OH ]x molx molx xx2V Va x b x a x b x VVTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!13. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa:* Nếu a b => H = x∕b . 100 => x =H bx 100; b=100H* Nếu a < b => H = x∕a . 100 => x =H a100a=x 100HPhương pháp giải nhanh+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mancol + maxit = meste + mnước+ Hiệu suất phản ứng este hoá H =mestett.100%mesteptVÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu đượcm gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trịcủa m làA. 10,12 gB. 6,48 gC. 8,10 gD. 16,20 gLời giảiVì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượngcómancol + maxit = meste + mnước 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 meste = 8,10gamH = 80% nên meste thu được =8,10.80= 6,48 gam. Chọn đáp án B100Ví dụ 2 : Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 75%B. 55%C. 62,5%D. 50%Lời giảiVì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cómancol + maxit = meste + mnước 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 meste = 17,6gamNênH=11.100= 62,5%. Chọn đáp án C17,6Ví dụ 3 : Đun 45 gam axit CH3COOH với 69 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 40,00%B. 31,25%C. 62,50%D. 50,00%Lời giảiTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.Số mol ancol pư = số mol axit = 0,75 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượngcómancol + maxit = meste + mnước 0,75.46 + 45 = meste + 0,75.18 meste = 66 gamNênH=41,25.100= 62,50%. Chọn đáp án C66Ví dụ 4: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tíchkhí đo ở đktc.+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp mộtthời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạothành là bao nhiêu?A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gamD. 5,28 gamBài giải:Hỗn hợp A CH 3 COOH : amolC 2 H 5 OH : b mola 0,1 moln A a b 2 n H 2 0,3 mola 2 n CO2 0,1 molb 0,2 molVì a < b ( hiệu suất tính theo axit) số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60%= 0,06 mol Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam đáp án DVí dụ 5: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 molO2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏhơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thuđược 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạocủa Z là:A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOHBài giải:Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3Phản ứng cháy: CXHyO2 + (x +Theo (1), ta có : x +y-1)O2 xCO2 + y H2O42yy-1= 3,5 x + = 4,5 44x 3y 6(1) X : C2H5COOHAncol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 m n) este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m Meste = 73m + 14n + 2 – m =8,7.m hay 14n + 2 = 15m0,1(2)Mặt khác d Y O < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 30m + 2 < 64 (vì m n) m < 2,12Từ (2) n 2 m 2ancol Y : C2H4(OH)2 Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 đáp án A.BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este E và F (MF > ME). Biết rằngmE =1,81mF và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hoá thành este. Số gam E và Ftương ứng làA. 47,52 và 26,28.B. 26,28 và 47,52.C. 45,72 và 28,26.D. 28,26 và 45,72. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phản ứng Este hóaPHẢN ỨNG ESTE HÓA1. Este sinh ra bởi axit, ancol bất kì:R(COOH)n + R,(OH)mRm(COOH)n.m- R,n + n.m H2OVí dụ 1: 3 R(COOH)2+ R,(OH)3R3(COOH)6- R,2 + 6 H2OVí dụ 2: Cho 0,1 mol Glixerol pư với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc(H =60%) thu được m gam este B ( không chứa chức khác). Giá trị m là:A. 7,62.B. 15,24.C. 21,167.D. 9,62.Ví dụ 3: Cho 0,1 mol Glixerol pư với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc(H = 60%)thu được m gam este B. Giá trị m là:A. 9,72.B. 8,16.xCH3COOH+ C3H5(OH)30,15C. 5,56.D. 7,92.CH3(COOH)x- C3H5(OH)3-x + xH2O0,1Xét x =1,2,3 -> m2. Tính hằng số cân bằng:RCOOH+R’OHB/đa molx molx mol(a-x) mol+H2Ob molP/ưRCOOR’(b-x) molSau p/ư[ RCOOR ][ H 2 O]KC =[ RCOOH ][ R OH ]x molx molx xx2V Va x b x a x b x VVTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!13. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa:* Nếu a b => H = x∕b . 100 => x =H bx 100; b=100H* Nếu a < b => H = x∕a . 100 => x =H a100a=x 100HPhương pháp giải nhanh+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mancol + maxit = meste + mnước+ Hiệu suất phản ứng este hoá H =mestett.100%mesteptVÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu đượcm gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trịcủa m làA. 10,12 gB. 6,48 gC. 8,10 gD. 16,20 gLời giảiVì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượngcómancol + maxit = meste + mnước 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 meste = 8,10gamH = 80% nên meste thu được =8,10.80= 6,48 gam. Chọn đáp án B100Ví dụ 2 : Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 75%B. 55%C. 62,5%D. 50%Lời giảiVì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cómancol + maxit = meste + mnước 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 meste = 17,6gamNênH=11.100= 62,5%. Chọn đáp án C17,6Ví dụ 3 : Đun 45 gam axit CH3COOH với 69 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 40,00%B. 31,25%C. 62,50%D. 50,00%Lời giảiTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.Số mol ancol pư = số mol axit = 0,75 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượngcómancol + maxit = meste + mnước 0,75.46 + 45 = meste + 0,75.18 meste = 66 gamNênH=41,25.100= 62,50%. Chọn đáp án C66Ví dụ 4: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tíchkhí đo ở đktc.+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp mộtthời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạothành là bao nhiêu?A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gamD. 5,28 gamBài giải:Hỗn hợp A CH 3 COOH : amolC 2 H 5 OH : b mola 0,1 moln A a b 2 n H 2 0,3 mola 2 n CO2 0,1 molb 0,2 molVì a < b ( hiệu suất tính theo axit) số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60%= 0,06 mol Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam đáp án DVí dụ 5: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 molO2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏhơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thuđược 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạocủa Z là:A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOHBài giải:Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3Phản ứng cháy: CXHyO2 + (x +Theo (1), ta có : x +y-1)O2 xCO2 + y H2O42yy-1= 3,5 x + = 4,5 44x 3y 6(1) X : C2H5COOHAncol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 m n) este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m Meste = 73m + 14n + 2 – m =8,7.m hay 14n + 2 = 15m0,1(2)Mặt khác d Y O < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 30m + 2 < 64 (vì m n) m < 2,12Từ (2) n 2 m 2ancol Y : C2H4(OH)2 Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 đáp án A.BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este E và F (MF > ME). Biết rằngmE =1,81mF và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hoá thành este. Số gam E và Ftương ứng làA. 47,52 và 26,28.B. 26,28 và 47,52.C. 45,72 và 28,26.D. 28,26 và 45,72. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phản ứng Este hóa Hiệu suất của phản ứng este hóa Hằng số cân bằng Este sinh ra bởi axit Bài tập Este hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học có đáp án - Trường THCS&THPT Tân Lâm
5 trang 29 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Phố Mới, Bắc Ninh
9 trang 29 0 0 -
Chuyên đề: Tốc độ phản ứng - cân bằng hóa học
8 trang 27 0 0 -
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 4 - Nguyễn Kiên
18 trang 20 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 Hóa - Kèm đáp án
10 trang 19 0 0 -
26 trang 19 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - ThS. Nguyễn Minh Kha
27 trang 19 0 0 -
Bài giảng Hóa kỹ thuật môi trường: Chương 2 - ThS. Lê Nguyễn Kim Cương
0 trang 19 0 0 -
Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit cacboxylic
12 trang 18 0 0 -
Bài giảng Hóa học 1: Chương 8 - TS. Nguyễn Văn Bời
26 trang 18 0 0