![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phát triển vòng đầu trẻ được chăm sóc bằng phương pháp Kangaroo
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 66.59 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm vòng đầu trẻ được chăm sóc bằng phương pháp Kangaroo. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiền cứu hàng loạt ca, trên 120 bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng lúc sinh từ 1500g đến 2200g tại Bệnh viện Từ Dũ tham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong khoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi thai điều chỉnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển vòng đầu trẻ được chăm sóc bằng phương pháp Kangarootạp chí nhi khoa 2020, 13, 2 PHÁT TRIỂN VÒNG ĐẦU TRẺ ĐƯỢC CHĂM SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KANGAROO Ngô Minh Xuân Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, TP. HCM TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vòng đầu trẻ được chăm sóc bằng phương pháp Kangaroo. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiền cứu hàng loạt ca, trên 120 bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng lúc sinh từ 1500g đến 2200g tại Bệnh viện Từ Dũ tham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong khoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi thai điều chỉnh. Kết quả: Nhóm thực hiện Kangaroo sớm có sự phát triển về vòng đầu và tăng kích thước vòng đầu hiệu quả hơn so với nhóm Kangaroo trung bình và Kangaroo nuộn (p phần nghiên cứu 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Suy hô hấp lúc sinh; Không làm Kangaroo sau 14 ngày tuổi sau sinh; Dị tật bẩm sinh dị tật bẩm 2.1. Đối tượng nghiên cứu sinh nặng: tim bẩm sinh, dị tật đường tiêu hóa, đa 120 bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng dị tật, bất thường họp sọ, não úng thủy; Đa thai;lúc sinh từ 1500g đến 2200g tại Bệnh viện Từ Dũ Mẹ mắc các bệnh: HIV, Siêu vi gan B, Siêu vi gantham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong C; Mẹ (người bảo trợ) từ chối tham gia; Mẹ (hoặckhoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi người đại diện) không có tham gia buổi tập huấnthai điều chỉnh. về phương pháp chăm sóc Kangaroo. * Tiêu chuẩn lựa chọn 2.2. Phương pháp nghiên cứu Bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng lúc sinh * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiền cứu hàng loạt ca.từ 1500g đến 2200g sinh tại bệnh viện Từ Dũ * Chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi thai, giới tính, kíchtham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong thước vòng đầu lúc sinh, thời điểm tham giakhoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi phương pháp Kangaroo, kích thước vòng đầu tạithai điều chỉnh; Không suy hô hấp trong vòng 2 thời điểm 40 tuần thai điều chỉnh.giờ đầu sau sinh; Không bị dị tật bẩm sinh nặng; 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thuMẹ (hoặc người bảo trợ của trẻ) đồng ý tham thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kêgia phương pháp Kangaroo; Mẹ (hoặc người đại y sinh học SPSS 22.0.diện) có tham gia buổi tập huấn về phương pháp 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchăm sóc Kangaroo. * Tiêu chuẩn loại trừ 3.1. Đặc điểm trẻ lúc sinh Bảng 1. Đặc điểm tuổi, giới Thông số Số lượng Tỷ lệ % ≤28 tuần 5 4,0 29-31 tuần 75 62,0 Tuổi thai (n=120) ≥32 tuần 40 34,0 Mean ± SD (tuần) 30,86 ± 1,44 Min-max (tuần) 28-36 Trai 48 40,0 Giới tính (n=120) Gái 72 60,0 Sớm 45 37,5 Hình thức Kangaroo Trungbình 42 35,0 (n=120) Muộn 33 27,5 Nhận xét: Tuổi thai trung bình: 30,86 ± 1,44 tuần, cao nhất là 36 tuần, thấp nhất là 28 tuần và trong nghiêncứu này chúng tôi nhận thấy 100% là non tháng, 28 tuần tuổi thai (rất non) là 5 ca, 29 - 31 tuần tuổithai (non vừa) là 75 ca trên 32 tuần tuổi thai (hơi non - non tháng) là 40 ca. Trong đó, tỷ lệ trẻ trai là40%, trẻ gái là 60%. 35tạp chí nhi khoa 2020, 13, 2 Bảng 2. Vòng đầu trẻ lúc sinh Kangaroo Sớm (n=45) Trung bình (n=42) Muộn (n=33) Chung (n=120) Mean ± SD (cm) 29,77 ± 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển vòng đầu trẻ được chăm sóc bằng phương pháp Kangarootạp chí nhi khoa 2020, 13, 2 PHÁT TRIỂN VÒNG ĐẦU TRẺ ĐƯỢC CHĂM SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KANGAROO Ngô Minh Xuân Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, TP. HCM TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vòng đầu trẻ được chăm sóc bằng phương pháp Kangaroo. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiền cứu hàng loạt ca, trên 120 bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng lúc sinh từ 1500g đến 2200g tại Bệnh viện Từ Dũ tham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong khoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi thai điều chỉnh. Kết quả: Nhóm thực hiện Kangaroo sớm có sự phát triển về vòng đầu và tăng kích thước vòng đầu hiệu quả hơn so với nhóm Kangaroo trung bình và Kangaroo nuộn (p phần nghiên cứu 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Suy hô hấp lúc sinh; Không làm Kangaroo sau 14 ngày tuổi sau sinh; Dị tật bẩm sinh dị tật bẩm 2.1. Đối tượng nghiên cứu sinh nặng: tim bẩm sinh, dị tật đường tiêu hóa, đa 120 bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng dị tật, bất thường họp sọ, não úng thủy; Đa thai;lúc sinh từ 1500g đến 2200g tại Bệnh viện Từ Dũ Mẹ mắc các bệnh: HIV, Siêu vi gan B, Siêu vi gantham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong C; Mẹ (người bảo trợ) từ chối tham gia; Mẹ (hoặckhoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi người đại diện) không có tham gia buổi tập huấnthai điều chỉnh. về phương pháp chăm sóc Kangaroo. * Tiêu chuẩn lựa chọn 2.2. Phương pháp nghiên cứu Bệnh nhi sơ sinh nhẹ cân có cân nặng lúc sinh * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiền cứu hàng loạt ca.từ 1500g đến 2200g sinh tại bệnh viện Từ Dũ * Chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi thai, giới tính, kíchtham gia phương pháp chăm sóc Kangaroo trong thước vòng đầu lúc sinh, thời điểm tham giakhoảng 14 ngày đầu sau sinh đến 40 tuần tuổi phương pháp Kangaroo, kích thước vòng đầu tạithai điều chỉnh; Không suy hô hấp trong vòng 2 thời điểm 40 tuần thai điều chỉnh.giờ đầu sau sinh; Không bị dị tật bẩm sinh nặng; 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thuMẹ (hoặc người bảo trợ của trẻ) đồng ý tham thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kêgia phương pháp Kangaroo; Mẹ (hoặc người đại y sinh học SPSS 22.0.diện) có tham gia buổi tập huấn về phương pháp 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchăm sóc Kangaroo. * Tiêu chuẩn loại trừ 3.1. Đặc điểm trẻ lúc sinh Bảng 1. Đặc điểm tuổi, giới Thông số Số lượng Tỷ lệ % ≤28 tuần 5 4,0 29-31 tuần 75 62,0 Tuổi thai (n=120) ≥32 tuần 40 34,0 Mean ± SD (tuần) 30,86 ± 1,44 Min-max (tuần) 28-36 Trai 48 40,0 Giới tính (n=120) Gái 72 60,0 Sớm 45 37,5 Hình thức Kangaroo Trungbình 42 35,0 (n=120) Muộn 33 27,5 Nhận xét: Tuổi thai trung bình: 30,86 ± 1,44 tuần, cao nhất là 36 tuần, thấp nhất là 28 tuần và trong nghiêncứu này chúng tôi nhận thấy 100% là non tháng, 28 tuần tuổi thai (rất non) là 5 ca, 29 - 31 tuần tuổithai (non vừa) là 75 ca trên 32 tuần tuổi thai (hơi non - non tháng) là 40 ca. Trong đó, tỷ lệ trẻ trai là40%, trẻ gái là 60%. 35tạp chí nhi khoa 2020, 13, 2 Bảng 2. Vòng đầu trẻ lúc sinh Kangaroo Sớm (n=45) Trung bình (n=42) Muộn (n=33) Chung (n=120) Mean ± SD (cm) 29,77 ± 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhi khoa Bài viết về y học Phương pháp Kangaroo Vòng đầu trẻ nhỏ Bệnh nhi sơ sinh nhẹ cânTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 225 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 206 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 202 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 199 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 198 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0