![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phẫu thuật tạo hình bản sống VVT - kỹ thuật Hirabayashi cải biên - néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối bên cho bệnh lý tủy sống cổ
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 403.16 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tạo hình bản sống mở rộng ống sống cổ là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh lý tủy sống cổ. Hai phương pháp được chọn lựa như tiêu chuẩn vàng ở Nhật Bản hiện nay: mở cửa sổ một bên Itoh và mở cửa sổ hai bên Kurokawa. Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết quả lâm sàng và hình ảnh học của phương pháp tạo hình bản sống VVT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật tạo hình bản sống VVT - kỹ thuật Hirabayashi cải biên - néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối bên cho bệnh lý tủy sống cổNGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BẢN SỐNG VVT – KỸ THUẬT HIRABAYASHI CẢI BIÊN – NÉO ÉP ĐỈNH MẤU GAI VÀO ỐC KHỐI BÊN CHO BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ Phan Anh Tuấn* Võ Văn Thành*Tóm tắt Kết luận: Đây là một phương pháp hiệu quả tương Tạo hình bản sống mở rộng ống sống cổ là một phương đương các phẫu thuật tạo hình bản sống kinh điển. Tuypháp điều trị hiệu quả cho bệnh lý tủy sống cổ. Hai phương nhiên, kỹ thuật đơn giản với ít tổn thương cho xương và dâypháp được chọn lựa như tiêu chuẩn vàng ở Nhật Bản hiện chằng, dễ thực hành và thời gian học tập ngắn với kết quảnay: mở cửa sổ một bên Itoh và mở cửa sổ hai bên rất khả quan. Phương pháp này hoàn toàn khả thi trong nướcKurokawa. Tuy nhiên Hosono năm 1996 phát hiện thấy nhiều ta và đóng góp thêm một lựa chọn điều trị cho bệnh lý tủybiến chứng đau cổ theo trục sau mổ của các phương pháp sống cổ với kết quả tốt, giá thành phù hợp.trên. Để phòng ngừa những bất lợi này, chúng tôi xin giới Từ khóa: Phẫu thuật tạo hình bản sống VVT, kỹ thuậtthiệu một kỹ thuật Hirabayashi đổi mới thích ứng với điều kiện Hirabayashi cải biên, néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối bên,xã hội-kinh tế-y tế tại Việt Nam: phẫu thuật tạo hình bản sống bệnh lý tủy sống cổ, tạo hình bản sống, tính bảo tồn mô mềmVVT bằng phương pháp néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối và xương, điểm JOA, kỹ thuật Hirabayashi, mở cửa sổ mộtbên, mang tính bảo tồn mô mềm và xương cao: không phá bên Itoh, mở cửa sổ hai bên Kurokawa.dây chằng liên gai, dây chằng trên gai, giữ nguyên vẹn màng Abstractbao khớp, đỉnh mấu gai, không cắt nơi bám cơ vào đỉnh mấugai C2. Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết quả lâm VVT LAMINOPLASTY– A NEW TECHNIQUE OFsàng và hình ảnh học của phương pháp tạo hình bản sống MODIFIED HIRABAYASHI – WITH LATERAL MASSVVT. SCREWING AND SPINOUS PROCESS WIRING Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu FOR CERVICAL MYELOPATHY36 trường hợp bệnh lý tủy sống cổ được phẫu thuật tạo hình Expansive laminoplasty is an effective treatment forbản sống VVT tại Khoa Cột Sống A Bệnh Viện Chấn Thương cervical myelopathy. Two methods were selected as the goldChỉnh Hình từ tháng 11/2007 đến tháng 09/2012. standard in Japan: one side open-door Itoh and two sides Chỉ định phẫu thuật: Bệnh lý tủy sống cổ chèn ép do các open-door Kurokawa. However, Hosono 1996 (7) recognizednguyên nhân riêng lẻ hay phối hợp nhau không kèm còng cột some disavantages of these techniques such as axial painsống cổ: 1-Nhiều tầng bệnh (ba hay bốn tầng). 2-Một hay hai symptoms. To prevent these inconveniences, we havetầng có kèm hẹp ống sống cổ bẩm sinh. introduced the new modified Hirabayashi laminoplasty Kỹ thuật: Dùng khoan mài đính kim cương mài qua hai vỏ technique to adapt to the socio-economo-medical conditionsxương nơi nối bản sống và khối mấu khớp phía bên có triệu in VietNam: VVT laminoplasty by expansive open-doorchứng lâm sàng nặng hơn. Mài qua một vỏ xương phía bên laminoplasty with lateral mass screwing and spinous processđối diện. wiring, conservative behaviour to soft tissue and bone: Từ C3 đến C6: Ốc được đặt từng con vào khối bên, điểm preserve the supraspinatus and interspinous ligament, facetđặt giống Roy Camille, nhưng theo kỹ thuật riêng của chúng capsules, tips of spinous process, the muscle insertion to tiptôi, bắt thẳng ra trước cho C3, C4, C5 và hướng ra ngoài 15 of C2 spinous process. The purpose of this retrospectiveđộ ở C6. Đường kính ốc 3.5 mm (4 mm hoặc 4.5 mm cho study was to evaluate the clinical and radiologic results oftrường hợp loãng xương). Chiều dài ốc là 14mm hay ít hơn. lateral mass screwing and spinous process wiring in cervicalCột chỉ thép vào đỉnh từng mấu gai và ống sống được dở lên expansive open door - VVT laminoplasty.khoảng 10mm-15mm. BN chỉ mang nẹp cổ 1 tuần sau mổ. Methods of the study: A retrospective cohort studyTập phục hồi chức năng tránh teo các cơ vùng cổ và phục conducted in 36 patients whose diagnosis is cervicalhồi vận động các chi yếu liệt. myelopathy and were operated with VVT laminoplasty at Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật tạo hình bản sống VVT - kỹ thuật Hirabayashi cải biên - néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối bên cho bệnh lý tủy sống cổNGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BẢN SỐNG VVT – KỸ THUẬT HIRABAYASHI CẢI BIÊN – NÉO ÉP ĐỈNH MẤU GAI VÀO ỐC KHỐI BÊN CHO BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ Phan Anh Tuấn* Võ Văn Thành*Tóm tắt Kết luận: Đây là một phương pháp hiệu quả tương Tạo hình bản sống mở rộng ống sống cổ là một phương đương các phẫu thuật tạo hình bản sống kinh điển. Tuypháp điều trị hiệu quả cho bệnh lý tủy sống cổ. Hai phương nhiên, kỹ thuật đơn giản với ít tổn thương cho xương và dâypháp được chọn lựa như tiêu chuẩn vàng ở Nhật Bản hiện chằng, dễ thực hành và thời gian học tập ngắn với kết quảnay: mở cửa sổ một bên Itoh và mở cửa sổ hai bên rất khả quan. Phương pháp này hoàn toàn khả thi trong nướcKurokawa. Tuy nhiên Hosono năm 1996 phát hiện thấy nhiều ta và đóng góp thêm một lựa chọn điều trị cho bệnh lý tủybiến chứng đau cổ theo trục sau mổ của các phương pháp sống cổ với kết quả tốt, giá thành phù hợp.trên. Để phòng ngừa những bất lợi này, chúng tôi xin giới Từ khóa: Phẫu thuật tạo hình bản sống VVT, kỹ thuậtthiệu một kỹ thuật Hirabayashi đổi mới thích ứng với điều kiện Hirabayashi cải biên, néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối bên,xã hội-kinh tế-y tế tại Việt Nam: phẫu thuật tạo hình bản sống bệnh lý tủy sống cổ, tạo hình bản sống, tính bảo tồn mô mềmVVT bằng phương pháp néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối và xương, điểm JOA, kỹ thuật Hirabayashi, mở cửa sổ mộtbên, mang tính bảo tồn mô mềm và xương cao: không phá bên Itoh, mở cửa sổ hai bên Kurokawa.dây chằng liên gai, dây chằng trên gai, giữ nguyên vẹn màng Abstractbao khớp, đỉnh mấu gai, không cắt nơi bám cơ vào đỉnh mấugai C2. Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết quả lâm VVT LAMINOPLASTY– A NEW TECHNIQUE OFsàng và hình ảnh học của phương pháp tạo hình bản sống MODIFIED HIRABAYASHI – WITH LATERAL MASSVVT. SCREWING AND SPINOUS PROCESS WIRING Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu FOR CERVICAL MYELOPATHY36 trường hợp bệnh lý tủy sống cổ được phẫu thuật tạo hình Expansive laminoplasty is an effective treatment forbản sống VVT tại Khoa Cột Sống A Bệnh Viện Chấn Thương cervical myelopathy. Two methods were selected as the goldChỉnh Hình từ tháng 11/2007 đến tháng 09/2012. standard in Japan: one side open-door Itoh and two sides Chỉ định phẫu thuật: Bệnh lý tủy sống cổ chèn ép do các open-door Kurokawa. However, Hosono 1996 (7) recognizednguyên nhân riêng lẻ hay phối hợp nhau không kèm còng cột some disavantages of these techniques such as axial painsống cổ: 1-Nhiều tầng bệnh (ba hay bốn tầng). 2-Một hay hai symptoms. To prevent these inconveniences, we havetầng có kèm hẹp ống sống cổ bẩm sinh. introduced the new modified Hirabayashi laminoplasty Kỹ thuật: Dùng khoan mài đính kim cương mài qua hai vỏ technique to adapt to the socio-economo-medical conditionsxương nơi nối bản sống và khối mấu khớp phía bên có triệu in VietNam: VVT laminoplasty by expansive open-doorchứng lâm sàng nặng hơn. Mài qua một vỏ xương phía bên laminoplasty with lateral mass screwing and spinous processđối diện. wiring, conservative behaviour to soft tissue and bone: Từ C3 đến C6: Ốc được đặt từng con vào khối bên, điểm preserve the supraspinatus and interspinous ligament, facetđặt giống Roy Camille, nhưng theo kỹ thuật riêng của chúng capsules, tips of spinous process, the muscle insertion to tiptôi, bắt thẳng ra trước cho C3, C4, C5 và hướng ra ngoài 15 of C2 spinous process. The purpose of this retrospectiveđộ ở C6. Đường kính ốc 3.5 mm (4 mm hoặc 4.5 mm cho study was to evaluate the clinical and radiologic results oftrường hợp loãng xương). Chiều dài ốc là 14mm hay ít hơn. lateral mass screwing and spinous process wiring in cervicalCột chỉ thép vào đỉnh từng mấu gai và ống sống được dở lên expansive open door - VVT laminoplasty.khoảng 10mm-15mm. BN chỉ mang nẹp cổ 1 tuần sau mổ. Methods of the study: A retrospective cohort studyTập phục hồi chức năng tránh teo các cơ vùng cổ và phục conducted in 36 patients whose diagnosis is cervicalhồi vận động các chi yếu liệt. myelopathy and were operated with VVT laminoplasty at Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thời sự y học Bài viết về y học Y học Việt Nam Phẫu thuật tạo hình bản sống VVT Kỹ thuật Hirabayashi cải biên Néo ép đỉnh mấu gai vào ốc khối bên Bệnh lý tủy sống cổTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 198 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 197 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 193 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0